KIRBY

2 Tháng Sáu, 2025
kirby-300mg.jpg

KIRBY

1.Thành phần — hàm lượng của thuốc:

Dược chất: Mỗi viên nang cứng có chứa Erdostein……. 300 mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thé, povidon K-30. magnesi sterat

  1. Dạng bào chế:

Viên nang cứng

Quy cách đóng gói: Hộp 6 vị x 10 viên.

  1. Dược lực học:

Erdostein là một dẫn xuất mercapto-aminoacid. tồn tại dưới dạng thiolacton. Erdostein đóng vai trò là tiền thuốc, chuyên hóa thành dạng chuyển hóa có hoạt tính, có tác dụng tiêu nhầy. Sự có mặt của nhóm thiol tự do trong sản phâm chuyển hóa giúp làm phân cắt các cầu nối disulñd bên trong và giữa các phân tử protein và các mucoprotein với nhau, do đó làm giảm độ nhớt của dịch nhầy. Nhóm thiol tự do trong sản phẩm chuyển hóa của erdostein làm mất hoạt tính của các chất oxi hóa, đặc biệt là các gốc oxi hóa tự do. do đó erdostein có tác dụng chống oxi hóa.

  1. Dược động học:

Erdostein được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Erdostein trải qua quá trình chuyên hóa qua gan bước I tạo thành dạng chuyển hóa có hoạt tính N-thiodiglycolyl-homocystein. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương là 64,5%. Thời gian bán thải của erdostein là khoảng 1,46 giờ cho Erdostein và của dạng chuyển hóa là 1,62 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa, thải trừ qua phân không đáng kể.

  1. Chỉ định:

Thuốc được chỉ định đề điều trị triệu chứng cho các trường hợp đợt cấp của viêm phế quản mạn tính ở người lớn.

  1. Liều lượng và cách dùng:

Người lớn trên 18 tuổi: 300 mg/lần x 2 lần/ngày. Thời gian sử dụng tối đa trong vòng 10 ngày. Có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn.

+Khi ngừng dùng thuốc: Nều cân thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

+ Khi quên uống một liều thuốc: Không gấp đôi liều đê bù cho liêu thuốc đã quên. Tử

  1. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Rối loạn chức năng gan hoặc có sự biến đối bất thường các chỉ số xét nghiệm chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm…).

Suy giảm chức năng thận (độ thanh thái creatinin < 25 ml/phút) Homoeystin niệu (hoạt chất chuyển hóa một phần thành homoeystein, hiện không có tài liệu nào liên quan đến việc sử dụng erdostein cho bệnh nhân có các bất thường chuyển hóa các amino acid, đặc biệt là các bệnh nhân có chế độ ăn kiêng không có methionin). Bệnh nhân có loét đường tiêu hóa đang hoạt động hoặc tiến triển.

  1. Thận trọng: :

Thân trong khi dùng thuốc: Thận trọng với các bệnh nhân rỗi loạn gan hoặc thận hoặc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. phụ nữ cho con bú. Ngừng sử dụng thuốc khi thấy xuất hiện bất cứ dấu hiệu hoặc triệu chứng được cho là tác dụng không mong muốn của thuốc. Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nhẹ. Tuy nhiên không nên sử dụng quá 300 mg/ngày ở bệnh nhân suy gan nặng.

+ Các khuyên cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có thông tin về sử dụng erdostein cho phụ nữ có thai và cho còn bú. Do đó. chỉ sử dụng erdostein cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú khi thực sự cân thiết. BERS

+ Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vân hành máy móc. dang lái tàu xe và các trường hợp khác): Thuốc có thể gây chóng mặt. nhức đầu. Do đó cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

  1. Tương tác của thuốc:

Không thấy có tương tác khi sử dụng erdostein cùng với các thuốc chống nhiễm khuân đường hô hấp và điều trị tắc nghẽn phê quán mạn tính như theophylline. các thuốc có tác dụng làm giãn phê quán (corticoid), erythromycin. amoxieillin hoặc co-trimoxazol. Không nên sử dụng erdostein đồng thời với các thuốc làm giám ho. vì có thể làm tăng tích tụ của các chất bài tiết lỏng trong phê quản cùng với sự gia tăng nguy cơ bội nhiễm và co thắt phế quản.

  1. Tác dụng không mong muốn:

Sử dụng erdostein có thế gây các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa như nóng rát dạ dày, buồn nôn, đôi khi tiêu chảy. Trong một vài trường hợp xuất hiện tình trạng khô miệng. biến đổi và rối loạn vị. Sử dụng erdostein còn có thê gây ra chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, mệt mỏi. Ớn lạnh. khó thở. phù mạch. dị ứng (đỏ da, ngứa).

  1. Quá liều và cách xử trí:

    Chưa thấy trường hợp quá liều nào. Các triệu chứng có thể gặp là buồn nôn, nôn hay hạ huyết áp tư thế. Khi quá liều điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

  2. Điều kiện bảo quản:

    Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng. ở nhiệt độ dưới 30°C

  3. Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngày sản xuất.

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

                                                                                                                                                                                                                      Dược sĩ

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                   Trương Thị Hiền

 

Thông Tin Liên Hệ

BỆNH VIỆN LÊ VĂN THỊNH
Địa chỉ: 130 Lê Văn Thịnh, phường Bình Trưng, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 1900633878
Email: bvlvthinh.tpthuduc@tphcm.gov.vn
Thời gian làm việc:
- Trong giờ: 06:00 - 16:30
- Ngoài giờ: 16:30 - 19:00
Cấp cứu: 24/7

Bản Quyền © 2021 Bệnh Viện Lê Văn Thịnh - Thiết Kế và Phát Triển bởi Hân Gia Group