Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftizoxim
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftizoxim
Tên biệt dược : Zoximcef 1g
Mã ATC: J01DD07
Loại thuốc : kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3
Thành phần : mỗi lọ bột pha tiêm chứa ceftizoxim natri tương đương ceftizoxim 1g
Chỉ định
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm khuẩn thứ phát ở các bệnh mạn tính đường hô hấp, viêm phổi, áp xe phổi, tràn mủ màng phổi
Viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Bệnh lậu không biến chứng
Viêm vùng chậu, viêm phần phụ, viêm nội mạc tử cung
Nhiễm khuẩn thứ phát khi bị thương hoặc bỏng, nhiễm khuẩn xương và khớp
Nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm màng não mủ (ngoại trừ do Listeria monocytogenes)
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
Liều thông thường: 1 – 2g mỗi 8 – 12 giờ tiêm bắp oặc tiêm tĩnh mạch. Liều thay đổi tùy theo tuổi và mức độ nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 12 giờ. Tăng liều khi nhiễm khuẩn đường niệu gây ra bởi Pseudomonas aeruginosa
Các nhiễm khuẩn khác: 1g mỗi 8 – 12 giờ
Các nhiễm khuẩn nặng hoặc phức tạp: 1g mỗi 8 giờ hoặc 2 g mỗi 8 – 12 giờ
Các nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng : 3 – 4g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ. Liều tăng đến 2g mỗi 4 giờ cũng có thể sử dụng nếu cần thiết.
Nhiếm khuẩn huyết : 6 – 12g mỗi ngày, tiêm tĩnh mạch. Giảm dần liều tùy theo sự đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân và theo đánh giá vi khuẩn học
Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất 1g tiêm bắp
Viêm vùng chậu gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae, E.coli, Streptococcus agalactiae : 2g mỗi 8 giờ (6g một ngày), tiêm tĩnh mạch.
Trẻ em: Trẻ em >= 6 tháng : liều thông thường 50mg/kg mỗi 6 – 8 giờ. Đối với các nhiễm khuẩn nguy hiểm, tổng liều có thể tăng đến 200mg/kg/ngày và phải được chia thành các liều nhỏ. Tổng liều không được quá 12g/ngày
Bệnh suy thận: điều chỉnh liều
+ Độ thanh thải creatinin 50 – 79ml/phút : nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng 750mg -1,5g mỗi 8 giờ. Các nhiễm khuẩn ít nghiêm trọng: 500mg mỗi 8 giờ
+ Độ thanh thải creatinin 5 – 49 ml/phút : nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng 500mg – 1g mỗi 12 giờ. Các nhiễm khuẩn ít nghiêm trọng: 250mg – 500mg mỗi 12 giờ
+ Độ thanh thải creatinin < 5 ml/phút: Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng 500mg – 1g mỗi 48 giờ hay 500mg mỗi 24 giờ. Các nhiễm khuẩn ít nghiêm trọng 500mg mỗi 48 giờ hay 250mg mỗi 24 giờ.
Đối với bệnh nhân thẩm phân máu, không cần bổ sung liều sau khi thẩm phân. Tuy nhiên, liều dùng nên được định giờ để bệnh nhân có thể sử dụng liều vào cuối giai đoạn thẩm phân.
Cách dùng:
Tiêm bắp: 500mg, 1g hoặc 2g bột pha tiêm ceftizoxim được pha trong 1,5ml, 3ml hoặc 6ml nước cất pha tiêm tương ứng, tạo thành các dung dịch có nồng độ khoảng 280, 270 hoặc 270mg/ml. Dung dịch sau khi pha ổn định trong 16 giờ ở nhiệt độ phòng. Tiêm bắp sâu vào các khối cơ lớn. Khi sử dụng liều tiêm bắp 2g, liều phải được chia nhỏ và tiêm vào 2 khối cơ lớn khác nhau
Tiêm tĩnh mạch: 500mg, 1g hoặc 2g bột pha tiêm ceftizoxim được pha trong 5 ml, 10ml hoặc 20ml nước cất pha tiêm tương ứng, tạo thành các dung dịch có nồng độ khoảng 95mg/ml. Dung dịch sau khi pha ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và trong 96 giờ ở nhiệt độ 5 độ C. Tiêm tĩnh mạch chậm trong khoảng 3 – 5 phút hoặc tiêm chậm vào các ống tube dùng cho bệnh nhân truyền dịch ngoài đường tiêu hóa với các dung dịch tương hợp (dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch Dextrose 5%, 10%, dung dịch tiêm Ringer, Ringer lactate…)
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng hay liên tục: 1g hoặc 2g bột pha tiêm ceftizoxim được pha trong 50 – 100ml dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch Dextrose 5% hay các dung dịch truyền tĩnh mạch tương hợp. Truyền trong hơn 15 – 30 phút.
Thận trọng
Trước khi dùng thuốc nên kiểm tra tiền sử phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hay những thuốc khác
Nên làm kháng sinh đồ trước khi điều trị và điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu cần thiết
Theo dõi cẩn thận các biểu hiện quá mẫn vì sốc có thể xảy ra. Thử test da trước khi điều trị
Dùng thuốc dài ngày có thể làm phát triển các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị với ceftizoxim. Nếu xảy ra bội nhiễm nên dùng liệu pháp điều trị thích hợp
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng.
Bản thân bệnh nhân hoặc gia đình có cơ địa dị ứng như hen phế quản, phát ban, mày đay.
Bệnh nhân dinh dưỡng kém, nuôi ăn ngoài đường tiêu hóa, người già, bệnh nhân có thể trạng suy kiệt (tình trạng thiếu vitamin K có thể xảy ra)
Suy thận nặng. Cần theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị bằng ceftizoxim đặc biệt khi dùng liều tối đa ở người bệnh nặng
Trẻ sơ sinh và sinh non
Phụ nữ có thai và cho con bú
Tính an toàn trên phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ bú mẹ chưa được biết rõ. Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích dự kiến vượt trội so với nguy cơ.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với ceftizoxim hay bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc cephalosporin khác
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc gây tê tại chỗ dạng dẫn xuất amid như lidocain (trường hợp pha thuốc với lidocain để giảm đau trong tiêm bắp)
Quá liều và cách xử trí
Chưa có thông tin về quá liều ceftizoxim
Nếu trong điều trị hoặc sau khi điều trị mà người bệnh tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng giả mạc, đây là 1 loại rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng thuốc và thay thế bằng 1 loại kháng sinh có tác dụng lâm sàng điều trị viêm đại tràng do C.difficile ( ví dụ như metronidazol, vancomycin)
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng thuốc và đưa ngươi bệnh đến bệnh để điều trị. Có thể thẩm tách máu để giảm nồng độ thuốc trong máu.
Tương tác thuốc
Có thể tăng khả năng gây độc thận khi sử dụng đồng thời aminoglycosid
Probenecid làm giảm bài tiết ceftizoxim ở ống thận, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ độc tính
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, tận tâm và luôn lấy Người bệnh làm trung tâm cho mọi hoạt động, nếu Người bệnh có vấn đề về sức khỏe, hay cần biết thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn, thăm khám và điều trị
Dược sĩ Đinh Khắc Thành Đô
(Nguồn: Drugbank.vn, Tờ HDSD của nhà sản xuất)

