Hướng dẫn sử dụng thuốc Lisinopril + hydroclorothiazid

10 Tháng Mười Một, 2025

Hướng dẫn sử dụng thuốc Lisinopril + hydroclorothiazid

Tên chung quốc tế: Lisinopril + hydroclorothiazid.

Biệt dược : UmenoHCT

Mã ATC:  C09BA03.

Loại thuốc: Thuốc chống tăng huyết áp dạng kết hợp.

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 10 mg lisinopril/12,5 mg hydroclorothiazid.

  1. Chỉ định

Điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa ở người bệnh không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng 1 mình lisinopril hay hydroclorothiazid

  1. Liều dùng – Cách dùng

Liều dùng :

Người lớn

Liều thông thường là 1 viên x 1 lần/ngày. Sau 2-4 tuần nếu vẫn chưa đạt huyết áp mục tiêu , có thể tăng liều lên 2 viên x 1 lần/ngày

Suy thận : thuốc lợi tiểu thiazid không thích hợp với người suy thận và không hiệu quả khi độ thanh thải creatinin từ 30ml/phút trở xuống

Không dùng như liều pháp điều trị ban đầu ở người suy thận

Chỉ dùng ở người bệnh có độ thanh thải creatinin từ 30-80 ml/phút đã điều chỉnh liều của từng thanh phần cho phù hợp với từng cá nhân

Liều khởi đầu khuyến cáo của lisinopril khi dùng 1 mình là 5-10mg

Người bệnh đã điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đây: hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau khi uống liều đầu tiên, thường xảy ra ở người bệnh bị giảm thể tích tuần hoàn hoặc thiếu hụt muối do việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu gây ra. Khi chuyển qua dùng UmenoHCT nên ngưng thuốc lợi tiểu khoảng 2-3 ngày . Nếu không thể chuyển sang UmenoHCT ngay, nên bắt đầu bằng lisinopril một mình trước với liều khởi đầu là 5mg

Người lớn tuổi: không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi

Một số nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng hiệu quả và dung nạp của kết hợp lisinopril và hydroclorothiazid là như nhau ở người bệnh lớn tuổi và người bệnh trẻ hơn

Với liều hàng ngày 20-80mg, lisinopril có hiệu quả như nhau ở người bệnh trẻ tuổi và người bệnh lớn tuổi

Tác dụng hạ huyết áp tâm trương của lisinopril tương tự với hydroclorothiazid hay atenolol. Một vài nghiên cứu lâm sàng cho thấy tuổi tác không ảnh hưởng đến dung nạp lisinopril

Cách dùng :

Uống nguyên viên với nước, trước hoặc sau khi ăn

Nên uống cùng thời điểm mỗi ngày

  1. Chống chỉ định

Quá mẫn với lisinopril, các thuốc ức chế ACE khác, hydroclorothiazid, các thuốc có cấu trúc sulphonamid và bất cứ thành phần nào của thuốc

Tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế ACE

Phù mạch do di truyền hay phù mạch vô căn

Suy thận nặng (độ thanh thải < 30ml/phút)

Suy gan nặng

Vô niệu

Người bệnh đái tháo đường hay suy thận (độ lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73m2) đang dùng chế phẩm có chứa aliskiren

Phụ nữ có thai

4. Thận trọng

Ảnh hưởng lên thận: Nên theo dõi chức năng thận của bệnh nhân trong suốt vài tuần đầu điều trị có thể giảm liều và/hoặc ngưng lisinopril và/hoặc thuốc lợi tiểu. Hẹp động mạch chủ thận, tiền sử suy thận và kết hợp với thuốc lợi tiể còn là yếu tố nguy cơ gây suy thận trong quá trình điều trị với thuốc ức chế AC. Trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có bằng chứng Suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 2 mg/dl), nên xem xét ngưng dùng lisinopril nếu nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 3 mg/dl hoặc gấp đôi so với trị số trước khi điều trị.

Ảnh hưởng nồng độ kali: Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường đang dùng thuốc như thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, thuốc thay thế muối chứa kali). Việc tăng kali huyết có thể gây hậu quả nghiêm trọng, có nguy cơ tử vong, loạn nhịp tim.

Hạ glucose huyết: Hạ glucose huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với insulin hay các thuốc trị đái tháo đường dùng đường uống, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị phối hợp hay trên bệnh nhân suy thận

Ho: Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo với tất cả các thuốc ức chế ACE, chấm dứt sau khi ngừng dùng thuốc. Phẫu thuật gây mê: Có thể xảy ra hạ huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.

Nên thận trọng dùng thuốc nhóm thiazide ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển do những thay đổi nhỏ trong căn băng dịch hoặc điện giải có thể dẫn đến hôn mê gan.

Ở những bệnh nhân đái tháo đường, có thể phải điều chỉnh liều của insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết khác. Thuốc lợi tiểu thiazide có thể gây tăng glucose huyết. Vì vậy bệnh đái tháo đường tiềm ẩn có thể bộc lộ rõ trong quá trình điều trị với thuốc lợi tiểu thiazide.

Tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở người bệnh sau khi cắt bỏ thần kinh giao cảm.

Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide làm tăng sự bài tiết magnesi qua đường tiểu; điều này dẫn đến hạ magnesi huyết.

Dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazide có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Khi lái xe hoặc vận hành máy, nên chú ý là thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: D

Thời kỳ mang thai:

Chống chỉ định dùng Hydrochlorothiazide + Lisinopril cho phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Không khuyến cáo dùng Hydrochlorothiazide + Lisinopril trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa rõ là lisinopril có được tiết qua sữa mẹ không, tuy nhiên thiazide lại đi qua sữa mẹ. Vì hydrochlorothiazide có khả năng gây ra các phản ứng nghiêm trọng ở trẻ nhũ nhi, cần phải tính toán tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ để quyết định là ngưng cho trẻ bú hay ngưng dùng Hydrochlorothiazide + Lisinopril.

5. Tác dụng không mong muốn (ADR)

Lisinopril

Thường gặp (1/10 ≤ ADR < 1/10): Đau đầu, ho khan kéo dài.

Ít gặp (1/1000 ≤ADR < 1/100): Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy, hạ huyết áp, ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không, mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ADR < 1/1000): Phù mạch, tăng kali huyết, lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân, thở 1 ngăn, khó thở, đau ngực, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, gan nhiễm độc, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào, viêm tụy.

Hydrochlorothiazide

Thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10): Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, hạ kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột, mày đay, ban da, nhạy cảm với ánh sáng, hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000): Phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sàn, thiếu máu tan huyết, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban da, xuất huyết, viêm gan, vàng da, ứ mật trong gan, viêm tụy, khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, mờ mắt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

6. Tương tác

Các thuốc trị tăng huyết áp

Khi kết hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác, tình trạng huyết áp hạ nhiều hơn có thể xảy ra.

Tránh dùng lisinopril kết hợp với các thuốc chứa aliskiren

Chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất thay thế muối kali

Tác động mất kali của thuốc lợi tiểu thiazide thường giảm do tác động giữ kali của lisinopril. Sử dụng các thuốc bổ sung kali, thuốc giữ kali hay các chất thay thế muối có chứa kali, đặc biệt ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận, có thể làm tăng đáng kể kali huyết thanh. Nếu việc dùng phối hợp Hydrochlorothiazide + Lisinopril với bất kỳ các thuốc nào đã trình bày ở trên được cho là cần thiết, thì cần sử dụng thận trọng và theo dõi thường xuyên nồng độ kali huyết thanh.

Lithium

Nói chung, lithium không nên dùng chung với thuốc lợi tiểu hay thuốc ức chế men chuyển. Các thuốc này làm giảm độ thanh thải của lithium qua thận và làm tăng cao nguy cơ gây độc tính của lithium. Trước khi sử dụng các chế phẩm có lithium cần tham khảo thông tin ghi toa của các chế phẩm này.

Các thuốc khác

Indomethacin có thể làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp khi dùng đồng thời với hydrochlorothiazide và lisinopril. Ở một số bệnh nhân có tổn thương chức năng thận đang được điều trị với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), việc sử dụng đồng thời với lisinopril có thể dẫn đến sự giảm chức năng thận nhiều hơn. Thiazides có thể làm tăng đáp ứng với tubocurarine.

Vàng

Phản ứng Nitritoid (triệu chứng của sự giãn mạch, mà có thể rất trầm trọng, bao gồm: đỏ bừng, buồn nôn, chóng mặt và hạ huyết áp) sau khi sử dụng Vàng dưới dạng tiêm (ví dụ: natri aurothiomalate) đã được ghi nhận thường xuyên xảy ra ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.

7. Quá liều và xử trí

Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Triệu chứng khi quá liều các chất ức chế ACE gồm hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn các chất điện giải, suy thận, tăng thông khí, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, choáng váng, lo lắng và ho

Khuyến cáo điều trị quá liều chất ức chế ACE là truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý. Nếu xảy ra hạ huyết áp nặng nên đặt người bệnh ở tư thế nằm ngửa . Cân nhắc sử dụng angiotensin II và catecholamin tiêm tĩnh mạch. Nếu vừa mới uống quá liều, có thể áp dụng 1 số biện pháp để đào thải lisinopril như gây nôn, rửa dạ dày, uống chất hấp phụ, natri sulfat. Lisinopril có thể được loại ra khỏi hệ tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu. Đặt máy tạo nhịp được chỉ định trong tình trạng chậm nhịp tim kháng trị. Cần theo dõi thường xuyên dấu hiệu sinh tồn, nồng độ chất điện giải, creatinin huyết thanh

Triệu chứng khi quá liều hydroclorothiazid bao gồm tăng bài tiết nước tiểu, suy giảm nhận thức (bao gồm hôn mê), động kinh, suy nhược, rối loạn nhịp, suy thận.

Chậm nhịp tim và phản ứng vagal nên được điều trị bằng atropin. Nếu có dùng digitalis, hạ kali huyết có thể gây loạn nhịp tim

 

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, tận tâm và luôn lấy Người bệnh làm trung tâm cho mọi hoạt động, nếu Người bệnh có vấn đề về sức khỏe, hay cần biết thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn, thăm khám và điều trị

Tổ dược lâm sàng

(Nguồn: tờ HDSD của nhà sản xuất, drugbank.vn)

 

 

 

 

 

 

 

Thông Tin Liên Hệ

BỆNH VIỆN LÊ VĂN THỊNH
Địa chỉ: 130 Lê Văn Thịnh, phường Bình Trưng, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 1900633878
Email: bvlvthinh.tpthuduc@tphcm.gov.vn
Thời gian làm việc:
- Trong giờ: 06:00 - 16:30
- Ngoài giờ: 16:30 - 19:00
Cấp cứu: 24/7

Bản Quyền © 2021 Bệnh Viện Lê Văn Thịnh - Thiết Kế và Phát Triển bởi Hân Gia Group