Hướng dẫn sử dụng thuốc dung dịch tiêm dexamethason
- Thành phần
Dexamethason (dạng dexamethason natri phosphat) : 3,3mg
Tá dược vừa đủ (natri citrat, natri metabisulfit, natri hydroxyd, nước để pha thuốc tiêm) : 1ml
Dạng bào chế: dung dịch tiêm
- Chỉ định
Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid, khi cần điều trị tích cực như điều trị hen , bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít
Dùng phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau
Dùng dexamethason cho phụ nữ mang thai chưa đến kì hạn chuyển dạ nhưng có dấu hiệu sinh non (giữa 24 và 34 tuần) để dự phòng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh (dùng trước khi sinh 48-72 giờ)
Liệu pháp bổ trợ bằng dexamethason trong điều trị viêm màng não phế cầu
Ngăn ngừa buồn nôn, nôn do hóa trị liệu ung thư gây ra
Chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing, phân biệt bệnh Cushing và những dạng khác của hội chứng Cushing
- Cách dùng – Liều dùng
Đường dùng: tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch
Thuốc được chỉ định tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trong những trường hợp cấp cứu hoặc không thể uống được. Cần lưu ý là tuy dexamethason natri phosphat được hấp thu nhanh tại vị trí tiêm bắp nhưng tỷ lệ hấp thu tại vị trí tiêm bắp nhưng tỷ lệ hấp thu của thuốc vẫn chậm hơn so với tiêm tĩnh mạch
Liều dexamethason natri phosphat được tính theo dexamethason base
Khi truyền tĩnh mạch, thuốc có thể hòa loãng trong dung dịch tiêm dextrose hoặc natri clorid. Liều tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch tùy thuộc vào bệnh và đáp ứng của người bệnh, nhưng liều ban đầu thường trong phạm vi từ 0,4 – 16,6mg/ngày. Trẻ có thể dùng 6-40mcg/kg hoặc 0,235-1,2mg/m2, 1 hoặc 2 lần/ngày
Sốc :
Liều 1,7-5mg/kg dexamethason tiêm tĩnh mạch 1 lần hoặc lặp lại sau 2-6 giờ nếu sốc vẫn còn. Một cách khác, lúc đầu tiêm tĩnh mạch 20mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3mg/kg/24 giờ. Điều tị sốc nặng dùng liều 1,7-5mg/kg dexamethason natri phosphat tiêm tĩnh mạch chậm, thời gian tiêm tối thiểu 3-5 phút. Liệu pháp liều cao phải được tiếp tục cho tới khi người bệnh ổn định và thường không được quá 48-72 giờ
Phù não:
Tiêm tĩnh mạch liều ban đầu tương ứng 8,3mg dexamethason phosphat, tiếp theo tiêm bắp 3,3mg cách nhau 6 giờ/lần, cho tới khi hết triệu chứng phù não. Phản ứng thường được ghi nhận trong vòng 12-24 giờ. Liều lượng có thể giảm sau 2-4 ngày và dần dần ngưng hơn 5-7 ngày
Có thể dùng phác đồ liều cao hơn nhiều trong phù não cấp đe dọa tính mạng. Sau khi tiêm tĩnh mạch liều cao ban đầu, giảm liều dần, ngưng sử dụng dạng tiêm trong thời gian 7-10 ngày, thay bằng dạng uống ngay khi có thể
Tiêm tĩnh mạch:
+ Người lớn : Liều ban đầu là 41,6mg (12,5ml) , ngày thứ nhất là 6,6mg (2ml) mỗi 2 giờ/lần, ngày thứ 2 là 6,6mg (2ml) mỗi 2 giờ/lần, ngày thứ 3 là 6,6mg (2ml) mỗi 2 giờ/lần, ngày thứ 4 là 3,3mg (1ml) mỗi 2 giờ/lần, ngày thứ 5-8 là 3,3mg(1ml) mỗi 4 giờ/lần, sau ngày thứ 8 là mỗi ngày giảm 3,3mg (1ml)
+ Trẻ em cân nặng từ 35kg trở lên : Liều ban đầu là 20,8mg (6,25ml), ngày thứ nhất là 3,3mg (1ml) mỗi 2 giờ, ngày thứ 2 là 3,3mg (1ml) mỗi 2 giờ, ngày thứ 3 là 3,3mg (1ml) mỗi 2 giờ, ngày thứ 4 là 3,3mg (1ml) mỗi 4 giờ, ngày thứ 5-8 là 3,3mg (1ml) mỗi 6 giờ, sau ngày thứ 8 là mỗi ngày giảm 1,7mg (0,5ml)
+Trẻ em cân nặng dưới 35kg : Liều ban đầu là 16,7mg (5ml), ngày thứ nhất là 3,3mg (1ml) mỗi 3 giờ, ngày thứ 2 là 3,3mg (1ml) mỗi 3 giờ, ngày thứ 3 là mỗi 3,3mg (1ml) mỗi 3 giờ, ngày thứ 4 là mỗi 3,3 mg (1ml) mỗi 6 giờ, ngày thứ 5-8 là 1,7mg (0,5ml) mỗi 6 giờ, sau ngày thứ 8 là mỗi ngày giảm 0,8mg (0,25ml)
Dự phòng hội chứng suy thở ở trẻ sơ sinh : tiêm bắp cho mẹ bắt đầu ít nhất 24 giờ hoặc sớm hơn tốt nhất là 48-72 giờ trước khi chuyển dạ đẻ sớm (3,3mg cách nhau 8 giờ/lần, trong 2 ngày)
Bệnh dị ứng:
Dị ứng cấp tính tự ổn định hoặc đợt cấp tính của dị ứng mạn, kết hợp điều trị bằng đường uống và đường tiêm theo phác đồ sau:
+ Ngày đầu tiên: tiêm bắp 3,3mg -6,6mg
+ Ngày thứ 2 : 2 viên 0,5mg x 2 lần/ngày
+ Ngày thứ 3: 2 viên 0,5mg x 2 lần/ngày
+ Ngày thứ 4 : 1 viên 0,5mg x 2 lần/ngày
+ Ngày thứ 6 : 1 viên 0,5mg x 2 lần/ngày
+ Ngày thứ 7 : 1 viên 0,5 mg x 2 lần/ngày
+ Ngày thứ 8 : đánh giá lại
Bệnh do viêm :
+ Tiêm trong khớp : khớp gối là 1,7-3,3mg
+ Khớp nhỏ hơn : 0,6-0,8mg
+ Bao hoạt dịch : 1,7-2,5mg
+ Hạch : 0,8-1,7mg
+ Bao gân : 0,33-0,8mg, chỉ tiêm vao bao gân, không được tiêm trực tiếp vào gân.
Tần suất có thể tiêm lặp lại cách 3-5 ngày/lần (bao hoạt dịch) hoặc cách 2-3 tuần/lần (khớp)
Phòng nôn và buồn nôn do háo trị liệu ung thư :
Dự phòng : tiêm tĩnh mạch 8,3-16,6 mg trước hóa trị liệu 15-30 phút vào mỗi ngày điều trị
Hóa trị liệu gây nôn nhẹ : tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 3,3mg/4-6 giờ
Rút ống hoặc phù khí quản : tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 0,4-1,7mg/kg/ngày chia làm nhiều liều cách nhau 6 giờ, dung trước khi rút ống 24 giờ va sau đó tiếp tục dùng 4-6 liều
Sử dụng thuốc cho trẻ em :
Hạn chế sử dụng để giảm thiểu nguy cơ gây chậm tăng trưởng hoặc suy tuyến thượng thận
Sử dụng thuốc cho người già :
Trong trường hợp điều trị lâu dài cần giám sát thường xuyên các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc, tránh để lại các hậu quả nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống như mắc các bệnh loãng xương, tiểu đường, cao huyết áp, hạ kali máu, ức chế miễn dịch.
- Chống chỉ định
Quá mẫn với dexamethason hoặc các thành phần khác của thuốc
Nhiễm nấm toàn thân, sốt rét thể não, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng, trong nhãn khoa do nhiễm virus, nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn lao ở mắt
Viêm loét, chảy máu dạ dày – tá tràng tiến triển
- Thận trọng
Ở bệnh nhân nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn dặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn
Tuy nhiên, người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn hủy diệt. Ở người loãng xương hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, thủng giác mạc, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang và cho con bú
Thời kì mang thai : thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi. Thuốc cũng có thể ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi-phế quản khi đẻ non. Thuốc có khả năng gây quái thai ở động vật, tuy nhiên điều này không hoàn toàn đúng với người.
Thời kì cho con bú: dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ
- Tương tác
Tránh dùng đồng thời với : everolimus, natalizumab, nilotinid, nisoldipin, ranolazin, vacccin sống
Tăng tác dụng độc tính: dexamethason có thể tăng tác dụng của amphotericin B, các chất ức chế acetylcholinesterase, cyclosporin, lenalidomid, thuốc lợi tiểu quai, thalidomid, thuốc chống viêm không steroid, vaccin sống, wafarin
Tác dụng của dexamethason có tăng bởi: aprepitant, asparaginase, các chất chẹn kênh calci, các chất chống nấm (azol), các chất ức chế CYP3A4, các dẫn chất estrogen, các phong bế thần kinh cơ, các quinolon, salicylat
Dexamethason làm giảm của các chất nền CYP3A4, các chất nền P-glycoprotein, các tác nhân chống đái tháo đường, calcitriol, caspofungin, everolimus, isoniazid, nilotinid, salicylat, trastuzumab
Dexamethason có thể bị giảm tác dụng bởi: aminoglutethimid, barbiturat, các chất thu giữ acid mật, các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh, các chất kháng acid, các dẫn xuất rifamycin, deferasirox, primidon
Dùng liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân có thể cần chế độ ăn uống tăng lượng kali, vitamin A,B6,C,D, folat, calci, kẽm, phospho và giảm natri
Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị
Corticosteroid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ đường huyết, thuốc lợi tiểu
Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
- Quá liều và cách xử trí
Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticoid, lúc đó cần điều trị các triệu chứng
Sốc phản vệ hoặc triệu chứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hố hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, tận tâm và luôn lấy Người bệnh làm trung tâm cho mọi hoạt động, nếu Người bệnh có vấn đề về sức khỏe, hay cần biết thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn, thăm khám và điều trị
Tổ dược lâm sàng
(Nguồn: Tờ HDSD của nhà sản xuất, drugbank.vn,)