ROUSUVASTATIN – Công dụng và lưu ý khi sử dụng
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Rosuvastatin.
Loại thuốc: Thuốc chống tăng lipid huyết, chất ức chế HMG-CoA reductase (statin).
Hàm lượng: 5 mg, 10 mg, 20 mg dưới dạng Rosuvastatin calci.
Lưu ý: Với hàm lượng 40mg, Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế quyết định thu hồi giấy đăng ký lưu hành và thu hồi thuốc lưu hành trên thị trường đối với hoạt chất Rosuvastatin 40mg – điều trị tăng mỡ máu và nguy cơ cao về tim mạch, lý do là thuốc chống chỉ định cho người châu Á.
- Rosuvastatin được sử dụng để làm gì?
Rosuvastatin được sử dụng kết hợp với chế độ ăn kiêng để:
– Giảm mức cholesterol “xấu” (lipoprotein mật độ thấp, LDL).
– Tăng mức cholesterol “tốt” (lipoprotein mật độ cao, HDL).
– Giảm mức độ chất béo trong máu của bạn (Triglycerides).
– Làm chậm sự tích tụ chất béo (mảng bám) trong thành mạch máu.
- Chỉ định của Rosuvastatin:
– Tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
– Rối loạn β-lipoprotein máu nguyên phát.
– Tăng nồng độ triglyceride trong máu.
– Trẻ em từ 7 đến 17 tuổi và người lớn bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
– Trẻ em từ 8 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH).
– Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát: Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch như ≥50 tuổi (ở nam giới), ≥60 tuổi (ở nữ giới), hsCRP ≥2mg/L và có thêm ít nhất 1 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch như Tăng huyết áp, HDL-C thấp, hút thuốc hoặc có tiền sử gia đình về bệnh mạch vành sớm.
- Liều dùng của Rosuvastatin:
Điều trị tăng cholesterol máu:
– Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg hoặc 10mg, uống 1 lần/ngày. Bệnh nhân nên đo mức độ lipid trong máu 4 tuần sau liều khởi đầu và sau mỗi lần thay đổi liều. Không đạt mục tiêu điều trị ở liều 20mg và phải theo dõi thường xuyên.
Dự phòng biến cố tim mạch: liều dùng 20mg/ngày.
Trẻ em:
– Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử: khuyến cáo 5-10mg/ngày trên bệnh nhân 8-10 tuổi; 5-20mg/ngày trên bệnh nhân từ 10-17 tuổi.
– Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: liều khuyến cáo là 20mg/ngày trên bệnh nhân 7-17 tuổi.
Người cao tuổi:
– Nên bắt đầu với liều 5mg/ngày ở người hơn 70 tuổi. Không cần chỉnh liều do tuổi tác.
Bệnh nhân suy thận:
– Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình. Liều khởi đầu khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin <60ml/phút) là 5mg. Chống chỉ định bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan:
– Đánh giá chức năng thận trước khi sử dụng thuốc. Chống chỉ định trên bệnh nhân gan tiến triển.
Mang thai và cho con bú:
– Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc nghĩ rằng bạn có thể đang mang thai hoặc dự định có thai. Rosuvastatin có thể gây hại cho thai nhi của bạn. Nếu bạn có thai, hãy ngừng dùng rosuvastatin và liên hệ với bác sĩ. Bạn nên sử dụng biện pháp tránh thai trong khi bạn đang dùng thuốc này. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho con bú. Các loại thuốc như Rosuvastatin có thể đi vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé của bạn.
- Tác dụng phụ của Rosuvastatin:
– Tác dụng phụ nghiêm trọng của Rosuvastatin bao gồm: Đau cơ, mềm và yếu (bệnh cơ). Các vấn đề về cơ có thể nghiêm trọng ở một số người và hiếm khi gây tổn thương thận có thể dẫn đến tử vong. Khả năng bị các vấn đề về cơ cao hơn nếu bạn:
+ Đang dùng một số loại thuốc khác trong khi bạn dùng Rosuvastatin.
+ 65 tuổi trở lên.
+ Vấn đề về tuyến giáp (suy giáp) không được kiểm soát.
+ Vấn đề về thận đang dùng liều cao hơn của thuốc này.
– Vấn đề về Gan: Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu để kiểm tra gan của bạn trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc này và nếu bạn có các triệu chứng của các vấn đề về gan trong khi dùng thuốc.
– Tác dụng phụ phổ biến nhất của rosuvastain có thể bao gồm: đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau bụng, mệt mỏi, buồn nôn,…
– Các tác dụng phụ khác đã được báo cáo với rosuvastatin bao gồm: mất trí nhớ và lú lẫn.
Hãy liên hệ với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây: bị đau, yếu cơ không rõ nguyên nhân, cảm thấy mệt mỏi, chán ăn, đau bụng trên, nước tiểu đậm màu, vàng da, vàng mắt hoặc bất kì triệu chứng nào khác xảy ra trong khi dùng thuốc.
- Tương tácthuốc với Rosuvastatin:
Dùng rosuvastatin với một số loại thuốc khác có thể ảnh hưởng lẫn nhau gây ra tác dụng phụ.
Đặc biệt khi dùng chung:
– Cyclosporine (một loại thuốc ức chế miễn dịch).
– Gemfibrozil (một loại thuốc chống tăng lipid huyết).
– Darolutamide (thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt).
– Regorafenib (một loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư ruột kết và trực tràng).
– Thuốc chống vi-rút bao gồm một số loại thuốc vi-rút HIV hoặc viêm gan C như: opinavir, ritonavir, fosamprenavir, tipranavir, atazanavir, simeprevir……
– Một số loại thuốc chống nấm (chẳng hạn như itraconazole, ketoconazole và fluconazole).
– Thuốc chống đông máu coumarin (thuốc ngăn ngừa cục máu đông, chẳng hạn như warfarin).
– Niacin hoặc axit nicotinic.
– Các dẫn xuất của axit fibric (chẳng hạn như fenofibrat).
– Colchicine (một loại thuốc dùng để điều trị bệnh gút).
Hãy liên hệ với Bác sĩ các loại thuốc đang sử dụng nếu bạn không chắc chắn.
- Chống chỉ định củaRosuvastatin:
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Bệnh nhân có dị ứng với thuốc Rosuvastatin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân mắc bệnh gan đang tiến triển, bao gồm cả bệnh tăng men gan không rõ nguyên nhân.
– Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
– Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
Để biết thêm thông tin, quý khách vui lòng đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn trực tiếp.
DS.Hoàng Thị Thùy Dung
Tài liệu tham khảo:
Drugs.com;
Tờ giấy hướng dẫn sử dụng;
http://canhgiacduoc.org.vn/Thongtinthuoc/TinYDuoc/2160/DAV-Thu-hoi-thuoc-chua-hoat-chat-rosuvastatin-40-mg.htm.