DIURESIN CÓ CÔNG DỤNG GÌ?

2 Tháng Sáu, 2025
Thuốc Diuresin thuộc nhóm thuốc tim mạch có thành phần chính là indapamide thường được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn. Thuốc có thể dùng một mình hoặc dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như chẹn beta, ức chế enzym chuyển đổi angiotensin hoặc thuốc chẹn calci.
Ảnh minh họa: nguồn Internet

Thành phần:

Hoạt chất :Mỗi viên nén bao giải phóng kéo dài chứa:

Indapamide……………………………………………………. 1,5mg.

Tá dược: Hypromellose( 4000cP),lactose monohydrate,povidone,silica colloidal,magnesium stearate,hypromellose(6cP),titanium dioxide E172,macrogol 6000,lactose monohydrate.

Thuốc Diuresin có tác dụng gì?

Thuốc Diuresin có thành phần chính indapamide là thuốc lợi tiểu   chống tăng huyết áp có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Tác dụng cụ thể của indapamide như sau:

–  Tác dụng lợi tiểu: Tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu ion natri ở ống lượn xa tại vỏ thận. Thuốc tăng bài tiết natri và clorua ở mức độ tí hơn, kali và magie, do đó tăng bài niệu

–  Tác dụng chống tăng huyết áp: Cơ chế chống tăng huyết áp  của indapamide chủ yếu là cơ chế ngoài thận. Thuốc làm tăng tình trạng phản ứng của mạch máu với các amin co mạch trở lại bình thường và giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Cơ chế tác dụng trên mạch máu được giải thích bằng giảm tính co của cơ trơn mạch máu do thay đổi ion qua màng, đặc biệt là canxi, bằng giãn mạch do kích thích tổng hợp các prostaglandin giãn mạch, hạ huyết áp như PGE2, PGI2, cuối cùng bằng tăng cường tác dụng giãn mạch của bradykinin.

Chống chỉ định trong các trường hợp sau:

–  Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các sulfonamides

–  Suy thận, bệnh gan trầm trọng

–  Giảm kali máu.

–  Người bệnh mới tai biến mạch máu não

–  Vô niệu.

Liều sử dụng:

Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Diuresin sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

Điều trị tăng huyết áp:

–  Người lớn: 1-1,5 mg indapamid mỗi ngày, uống vào buổi sáng. Tác dụng của indapamid sẽ tiến triển theo thời gian, huyết áp có thể tiếp tục giảm và chỉ đạt hiệu quả tối đa sau nhiều tháng điều trị

–  Không cần thiết phải dùng liều lớn hơn 2,5 mg indapamid cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác vì có thể làm tăng khả năng hạ huyết áp tư thế đứng

–  Liều khuyến cáo 1,5 mg/ngày/1 lần cho kết quả tốt và ít phản ứng phụ nhất

Điều trị phù:

–   Người lớn: 3 mg indapamide, dùng một lần trong ngày và sau 1 tuần có thể tăng liều tới 4,5 mg/lần/ngày. Tuy nhiên hiện nay có những thuốc lợi tiểu mạnh hơn như bumetanid hoặc furosemid

Tác dụng phụ:

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Diuresin có thể gặp các tác dụng phụ như: Cảm giác mệt mỏi, dị ứng, ban da, chống mặt  khi chuyển tư thế nằm sang đứng, tăng nguy cơ mất nước của bệnh nhân cao tuổi và suy tim,rối loạn điện giải , chán ăn, buồn nôn, nôn,giảm tiểu cầu , mất bạch cầu hạt, chuột rút,…

Thận trọng khi sử dụng:

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc :

–  Thận trọng khi sử dụng indapamid ở bệnh nhân suy thận nặng vì thể tích huyết tương giảm kèm theo tốc độ lọc cầu thận giảm có thể thúc đẩy tăng nitrogen huyết

–  Cần ngừng sử dụng indapamid ngay khi có tổn thương thận

–  Sự mất cân bằng nước và điện giải sau khi dùng Diuresin có thể thúc đẩy hôn mê gan ở người có chức năng gan suy giảm hoặc bệnh gan đang tiến triển

–  Trong thời gian điều trị bằng indapamid phải định kỳ xác định nồng độ đường huyết, đặc biệt ở người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường

–  Giống thuốc lợi tiểu thiazid phải thận trọng khi dùng indapamid ở bệnh nhân cường giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng.

–  Đối với người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm, sử dụng indapamid cũng phải thận trọng vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng ở các đối tượng này.

Tương tác thuốc:

–  Phối hợp Diuresin với Lithi không được khuyến cáo vì làm gia tăng lithi huyết tương với triệu chứng của tình trạng quá liều

–  Cần thận trọng khi phối hợp Diuresin với các thuốc loạn nhịp nhóm Ia, III, thuốc chống loạn thần vì làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh

–  Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX-2, acid salicylic liều cao có khả năng làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid

–  Các thuốc ức chế enzym chuyển hoá angiotensin gây nguy cơ hạ huyết áp đột ngột hoặc suy thận cấp khi điều trị bằng một thuốc ức chế enzym chuyển hoá với thuốc lợi tiểu indapamid

–  Ở bệnh nhân suy tim sung huyết  cần bắt đầu điều trị với liều rất thấp thuốc ức chế enzym chuyển, có thể sau khi giảm liều thuốc lợi tiểu hạ kali dùng đồng thời

–  Các thuốc khác gây hạ kali, tetracosactide, thuốc nhuận tràng kích thích khi dùng chung Diuresin làm tăng nguy cơ hạ kali huyết (tác dụng hiệp đồng) 

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

Dược sĩ

Lưu Văn Song

(Theo hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhà sản Xuất)

Thông Tin Liên Hệ

BỆNH VIỆN LÊ VĂN THỊNH
Địa chỉ: 130 Lê Văn Thịnh, phường Bình Trưng, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 1900633878
Email: bvlvthinh.tpthuduc@tphcm.gov.vn
Thời gian làm việc:
- Trong giờ: 06:00 - 16:30
- Ngoài giờ: 16:30 - 19:00
Cấp cứu: 24/7

Bản Quyền © 2021 Bệnh Viện Lê Văn Thịnh - Thiết Kế và Phát Triển bởi Hân Gia Group