MALTAGIT CÓ CÔNG DỤNG GÌ?
Thuốc Maltagit là một trong nhiều loại thuốc có tác dụng trong bệnh đường tiêu hóa. Bài viết dưới đây cho bạn đọc rõ hơn về tác dụng, cách sử dụng
Maltagit là thuốc gì?:
Thuốc Maltagit là gì? Thuốc dạ dày Maltagit có các thành phần chính như: Attapulgite mormoiron hoạt hóa, Magnesi carbonat, nhôm hydroxit. Trong đó:
– Attapulgite mormoiron tạo thành lớp màng mỏng bao bọc để bảo vệ niêm mạc ruột. Cơ chế hoạt động của chúng hấp thụ các vi khuẩn có hại trên bề mặt, đây là một chất keo có tác dụng gắn các độc tố có hại ở ruột. Ngoài ra, nhờ sự gắn kết bao bọc nên niêm mạc được hạn chế mất nước.
– Những người loét ở đường tiêu hóa, Magnesi carbonat có tác dụng nhanh chóng để làm giảm các cơn đau ở dạ dày do tăng tiết acid. Bên cạnh đó, chất này còn có tác dụng tăng cường giữ nước và các chất điện giải, kích thích nhu động ruột
Giống như hoạt chất Magnesi carbonat, Nhôm hydroxyd là chất có tác dụng làm giảm các triệu chứng gây viêm loét do tăng dịch vị acid. Hai chất này được xem là song hành hỗ trợ nhau trong công thức của một số thuốc. Nguyên nhân là khi nhôm gây tình trạng táo bón thì magnesi carbonat có tác dụng làm nhuận tràng. Hai chất này tương tác bổ sung giúp nhau để nhu động ruột tốt và giảm táo bón

Công dụng, và chỉ định:
Công dụng:
– Kháng acid dạ dày.
– Tái tạo lớp màng mỏng để thực hiện bảo vệ niêm mạc, làm nhanh quá trình liền sẹo
– Có tác dụng cầm máu tại chỗ
– Tăng sinh chất nhầy, bảo vệ dạ dày khỏi tác nhân gây bệnh và viêm loét dạ dày, từ đó đẩy nhanh phục hồi dạ dày.
Chỉ định:
– Người bệnh đau dạ dày, thực quản, tá tràng
– Bệnh hồi lưu dạ dày – thực quản.
– viêm loét dạ dày
Liều dùng và cách dùng :
Liều dùng:
– Ở người lớn chức năng gan thận bình thường: dùng 1 gói/lần. Uống nhiều lần khi đau, tối đa 1 ngày uống 6 gói chia đều.
– Trẻ e tuổi từ 6-12: dùng 1 gói/lần. Ngày chia hai lần.
– Trẻ em dưới 6 tuổi không được sử dụng
– Ở bệnh nhân suy thận: dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Maltagit uống khi nào?
Người dùng pha 1 gói thuốc với 50ml nước nguội. Khuấy đều thuốc hỗn dịch và uống ngay sau khi pha. Thuốc có thể uống trước hoặc sau ăn và khi xuất hiện cơn đau.
Tác dụng phụ:
– Gây ra tình trạng táo bón
– Nhôm bị hấp thụ vào cơ thể khi dùng liều cao và kéo dài.
– Miệng đắng, bụng cứng
– Phân rắn có màu trắng
– Buồn nôn, nôn
– Trí tuệ bị sa sút ảnh hưởng, bệnh não
– Thiếu máu hồng cầu nhỏ
– Phosphat máu bị giảm khi dùng thuốc kéo dài
– Ngộ độc nhôm
– Dùng quá nhiều gây tiêu chảy
Thông thường các tác dụng phụ này sẽ mất đi khi ngừng thuốc, do đó nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện dấu hiệu bất thường để nhận được tư vấn chính xác nhất.
Tương tác thuốc:
Sự hấp thụ hoặc sự xâm nhập của thuốc này có thể ngăn cản thời gian hoặc tốc độ xâm nhập của các chất khác. Không nên dùng thuốc này với các loại thuốc khác.
Để phòng ngừa hãy để hai giờ giữa khi uống thuốc với các loại thuốc khác. Để tránh tương tác có thể xảy ra với nhiều loại thuốc khác, đặc biệt là với Quindiques điều quan trọng là phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn khi dùng các loại thuốc khác.
Thuốc kháng acid có thể giảm tác dụng của nhiều loại thuốc khác. Để phòng ngừa, bạn nên dùng thuốc kháng axit ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi điều trị khác. Nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, đặc biệt là Quindiques và bao gồm cả các loại thuốc mua không cần đơn, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.
Dược sĩ
Lưu Văn Song
(Theo hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhà sản Xuất)