Thuốc điều trị tăng huyết áp Perindopril + Amlodipine_Chỉ định và những lưu ý khi sử dụng
Hoạt chất: Perindopril arginin 3.5mg + Amlodipine 2.5mg
Perindopril arginin 7mg + Amlodipine 5mg
Nhóm: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) và chẹn kênh canxi.
- Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
- Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Nên dùng dưới dạng liều đơn, tốt nhất uống vào buổi sáng và trước khi ăn.
Liều dùng:
Perindopril arginin/Amlodipin (3.5mg/2.5mg) được dùng điều trị đầu tiên ngay sau khi phát hiện bệnh ở các bệnh nhân tăng huyết áp động mạch. Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,5 mg/2,5 mg, 1 lần/ngày.
Sau ít nhất 4 tuần điều trị, liều dùng có thể tăng đến Perindopril arginin/Amlodipin (7mg/5mg), 1 lần/ngày ở những bệnh nhân chưa được kiểm soát huyết áp đầy đủ với Perindopril arginin/Amlodipin (3.5mg/2.5mg).
Đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định dùng trên bệnh nhân suy thận nặng. Trên bệnh nhân suy thận ở mức trung bình, liều khởi đầu là 3.5mg/2.5mg dùng cách ngày. Trên bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể dùng liều 3.5mg/2.5mg mỗi ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều cho bệnh nhân nếu huyết áp không được kiểm soát tốt.
Bệnh nhân suy gan: Nên thận trọng cho bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân cao tuổi: Nên thận trọng khi khởi trị dựa theo chức năng thận.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
- Chống chỉ định:
– Quá mẫn với hoạt chất thuốc, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, các dẫn chất dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
– Suy thận nặng.
– Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đó. Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.
– Ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
– Hạ huyết áp nặng.
– Shock, bao gồm cả shock tim.
– Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng). Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
– Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
– Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến sự tiếp xúc của máu với các bề mặt tích điện âm.
– Hẹp đáng kể động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch ở 1 quả thận đảm nhận chức năng còn lại.
- Tác Dụng Phụ:
– Thường gặp, ADR ≥1/100 đến <1/10: chóng mặt, ho, viêm gan, vàng da, phù ngoại vi…
– Ít gặp, ADR ≥1/1000 đến <1/100: tăng kali máu, tăng glucose máu, hồng ban đa dạng, đau khớp, đau cơ, mệt mỏi,…
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc:
Chống chỉ định sử dụng đồng thời: Aliskiren. Không khuyến cáo dùng đồng thời: Estramutine, các thuốc ức chế mTOR, các thuốc lợi tiểu giữ kali, lithi, dantrolen (truyền tĩnh mạch). Đặc biệt thận trọng sử dụng khi sử dụng đồng thời: các thuốc chống đái tháo đường, thuốc lợi tiểu giữ kali, Baclofen, thuốc lợi tiểu không giữ kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc kháng viêm phi steroid bao gồm cả aspirin liều ≥ 3g/ngày, các thuốc ức chế CYP3A4. Thận trọng sử dụng đồng thời: các thuốc chống tăng huyết áp (như các thuốc chẹn beta) và các thuốc giãn mạch, các gliptin, các thuốc chống trầm cảm ba vòng/thuốc chống loạn thần/thuốc gây mê, các thuốc giống giao cảm, các corticoid, tetracosactid, các thuốc chẹn apha, Amifostin, vàng, nước bưởi chùm, Tacrolimus, các thuốc ức chế mTOR, ciclosporine.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có nghiên cứu nào về tác động trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc được thực hiện. Khuyến cáo thận trọng khi dùng, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, tận tâm và luôn lấy Người bệnh làm trung tâm cho mọi hoạt động, nếu Người bệnh có vấn đề về sức khỏe, hay cần biết thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn, thăm khám và điều trị.
DS.Hoàng Thị Thùy Dung
Tài liệu tham khảo: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.