Hướng dẫn sử dụng thuốc Nimodipin

17 Tháng Năm, 2023
Ảnh minh họa: Tổ Dược lâm sàng Bệnh viện Lê Văn Thịnh.
1. Thành phần hoạt chất

Hoạt chất chính Nimodipin 30mg

2. Công dụng

Nimodipin có tác động kháng co mạch máu và chống thiều máu cục bộ ở não.

3. Chỉ định điều trị

Dùng sau khi đã truyền Nimotop dạng tiêm truyền để dự phòng hay điều trị thiếu máu cục bộ gây thiểu năng thần kinh do co thắt mạch não theo sau xuất huyết dưới màng nhện có nguồn gốc phình mạch

4. Liều dùng và cách dùng

– Sau khi điều trị bằng Nimotop dạng tiêm truyền, tiếp tục uống dạng viên với liều

6 x 60mg/ngày cách mỗi 4 giờ trong 7 ngày.

– Thuốc nên uống nguyên viên với nước, tránh dùng cùng nước ép bưởi

Bệnh nhân dưới 18 tuổi: an toàn và hiệu quả chưa được xác định

Bệnh nhân suy gan: với bệnh nhân có vấn đề nghiêm trọng về chức năng gan, đặc biệt là xơ gan có thể làm tăng sinh khả dụng của nimodipine do giảm chuyển hóa bước đầu qua gan cũng như giảm thanh thải chuyển hóa. Tác dụng của thuốc và các tác dụng phụ như giảm huyết áp cũng rõ rêt nên cần giảm liều dùng hoặc nếu cần thiết nên cân nhắc ngưng điều trị với nimodipin

5. Chống chỉ định

– Quá mẫn với các thành phần của thuốc

– Không sử dụng đồng thời nimodipin với rifampicin và các thuốc chống động kinh như phenobarbital, phenytoin, carbamazepine vì hiệu quả của viên Nimotop bị giảm đáng kể.

6. Tác dụng không mong muốn

– Không thường gặp: Giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng, phát ban đỏ, đau đầu, tim đập nhanh, giảm huyết áp, giãn mạch, buồn nôn

– Hiếm gặp: nhịp tim chậm, tắc ruột, tăng men gan thoáng qua.

7. Tương tác thuốc

– Rifampicin, phenobarbital, carbamazepine: giảm tác dụng của Nimodipine.

– Kháng sinh macrolid, zidovudine, thuốc kháng nấm azole, fluoxetine, quinupristin/dalfopristin, cimetidine, acid valproic: tăng tác dụng Nimodipine.

– Các thuốc làm hạ huyết áp (ACE, chẹn beta, lợi tiểu,…): tăng tác dụng các thuốc làm giảm huyết áp.

– Thuốc đối kháng canxi dyhydropyridine và nước bưởi: kéo dài thời gian tác động của Nimodipine.

8. Dược động học

– Hấp thu

Hoạt chất nimodipine dùng theo đường uống trên thực tế được hấp thu hoàn toàn.

Nồng độ tối đa trong huyết tương và diện tích dưới đường cong tăng đồng biến với liều cao nhất dưới điều kiện của test (90mg)

– Sự phân bố và gắn kết với protein

97-99% nimodipine gắn kết với protein huyết tương

– Chuyển hóa, đào thải và bài tiết

Nimodipine được đào thải qua chuyển hóa qua hệ Cytochrome P450 3A4

– Sinh khả dụng

Do tỉ lệ nimodipine chuyển hóa bước đầu qua gan cao (khoảng 85-95%), tính sinh khả dụng tuyệt đối đạt được là 5-15%.

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

Dược sĩ

Trần Thị Diễm Trang

(Theo Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhà sản xuất)

Bản Quyền © 2021 Bệnh Viện Lê Văn Thịnh - Thiết Kế và Phát Triển bởi Hân Gia Group