Nguồn: dantri.com.vn
Nguồn: medinet.gov.vn
Theo chương trình, ngày mai 27/8, tại huyện Phú Tân, đoàn sẽ khánh thành và bàn giao nhà Đồng hương 148 cho ông Nguyễn Văn Quyết, ngụ ấp So Đũa, xã Việt Thắng và tổ chức mổ mắt miễn phí cho hơn 300 người dân trên địa bàn huyện, tại Bệnh viện Đa khoa huyện Phú Tân./.
Thực hiện: Băng Thanh
Ảnh minh họa:Nguồn intennet
– Refresh Tears làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát,kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng.
– Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác.
– Thuốc cũng được chỉ định để bôi trơn và làm ẩm kính áp tròng thẩm kính loại mềm và cứng,bằng cách nhỏ 1 giọt vào kính trước khi đặt vào trong mắt giúp làm giảm tình trạng khô,khó chịu và kích ứng mắt có thể liên quan đến kính áp tròng và đệm kính.
Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của của thuốc.
Thuốc nhỏ mắt.
Nhỏ 1 hay 2 giọt vào mắt bị đau khi cần thiết
Các thuốc nhỏ mắt được dùng đồng thời nên cách lần nhỏ Refresh Tears ít nhất 5 phút để tránh thuốc bị rửa trôi.
– Để tránh nhiễm bẩn hoặc tổn thương mắt có thể xảy ra,không để đầu lọ thuốc chạm vào bất kỳ bề mặt nào và tránh tiếp xúc với mắt.
– Đậy nắp lại sau khi dùng.
– Nếu thấy mắt đau,thay đổi thị lực,mắt tiếp tục bị đỏ hoặc bị kích thích,hoặc nếu tình trạng mắt xấu hơn hay vẫn còn khó chịu quá 72 giờ thì nên ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
– Không sử dụng nếu bao bì cho thấy bằng chứng về sự giả mạo.
– Không dùng khi dung dịch thuốc bị đổi màu hay đục.
– Không có cảnh báo đặc biệt nào về sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Chưa có dữ liệu nghiên cứu đặc hiệu về việc sử dụng Refresh Tears với phụ nữ có thai và cho con bú ở người,tuy nhiên các nghiên cứu tiền lâm sàng với CMC đã không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại nào trong khi mang thai.
– Refresh Tears cũng chưa được nghiên cứu ở phụ nữ cho con bú,tuy nhiên CMC được dự kiến sẽ không hấp thu toàn thân,vì vậy thuốc sẽ không bài tiết qua sữa mẹ.
Độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở trẻ em.
Sử dụng cho người cao tuổi.
Không quan sát thấy sự khác biệt tổng thể về độ an toàn hoặc hiệu quả ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân người lớn khác.
Refresh Tears có thể gây nhìn mờ thoáng qua,điều này có thể làm suy giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.Bệnh nhân nên đợi cho đến khi nhìn rõ trở lại trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Tương tác thuốc khác:Chưa ghi nhận.
Quá liều:
Do carboxymethylcellulose natri trơ về mặt dược lý và không được hấp thu toàn thân,nên việc sử dụng quá liều Refresh Tears để nhỏ mắt dự kiến sẽ không gây ra các tác dụng toàn thân.Ngoài ra,không có khả năng xảy ra tác dụng phụ gây độc nào khi vô ý dùng quá liều Refresh Tears đường toàn thân.
Khi dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn thì không có tác dụng phụ nào đáng kể.
Kích thích mắt và các phản ứng dị ứng hiếm khi xảy ra.
Phản ứng trên lâm sàng,tiết dịch mắt,kích ứng mắt,nóng rát và khó chịu,đau mắt,ngứa mắt,sung huyết kết mạc,mí mắt,rối loạn thị giác.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.
Dược sĩ
Lưu Văn Song
(Tham khảo tài liệu của nhà sản xuất)
Điều trị tại chỗ cho trường hợp nhiễm trùng bên ngoài mắt.
Viêm kết mạc mắt.
Viêm giác mạc mắt.
Cần cân nhắc tuân thủ hướng dẫn sử dụng kháng sinh một cách hợp lý.
– Nhỏ 1 giọt ofloxacin- POS vào bên mắt bị viêm cách nhau 2 đến 4 tiếng trong 2 ngày đấu điều trị.
– Sau đó nhỏ 4 lần/ ngày trong những ngáy kế tiếp.Không sử dụng quá 14 ngày.
– Nếu bệnh nhân đang sử dụng một thuốc nhỏ mắt khác,cần giữ khoảng thời gian giữa lần sử dụng của thuốc ít nhất lá 15 phút.Luôn dùng thuốc mỡ tra mắt sau cùng.
– Người lớn: Không cần điều chỉnh liều.
– Trẻ em:Không cần điều chỉnh liều.
Nhạy cảm với ofloxacin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào,hoặc với bất cứ thuốc nào thuốc nhóm Quinolon.
– Không dùng ofloxacin cho đường tiêm.
– Dữ liệu an toàn và hiệu quả cùa thuốc ở trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi chưa được thiết lập.
– Trong trường hợp xảy ra phản ứng dị ứng với ofloxacin, cần ngưng sử dụng thuốc.
– Trong quá trình điều trị thuốc nhỏ mắt có chứa ofloxacin,cần tránh tiếp xúc lâu với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng tử ngoại.
– Lắng cặn trên giác mạc đã được ghi nhận trong quá trình điều trị với thuốc nhỏ mắt có chứa ofloxacin
– Khi sử dụng ofloxacin-POS,cần cân nhắc nguy cơ thuốc chảy xuống đường mũi,họng,điều này có thể góp phần gây ra khuếch tán khả năng đề kháng của vi khuẩu với kháng sinh.
– Không sử dụng thuốc kéo dài thuốc sẽ dẫn đến các laoi5 vi khuẩn không nhạy cảm.
Người ta thấy rằng một số thuốc nhóm Quinolon dùng đường toàn thân ức chế giải phóng trao đổichất của Caffein và Theophylline.Các nghiên cứu về tương tác thuốc đã được tiến hành với ofloxacin dùng đường toàn thân,kết quả cho thấy ofloxacin không ảnh hưởng đáng kể tới sự giải phóng trao đổi chất của Caffein và Theophylline.
Mặc dù đã có những báo cáo về sự tăng tỉ lệ nhiễm độc thần kinh trung ương với liếu dùng toàn thân của các thuốc thuộc nhóm fluoroquinolon khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống viêm phi steroid dùng toàn thân (NSAIDs),hiện tượng này chưa xuất hiện khi sử dụng đồng thời đường toàn thân thuốc chống viêm phi steroid và ofloxacin.
– Phụ nữ mang thai
Hiện chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ mang thai.Do các thuốc nhóm quinolon dùng toàn thân đã được chứng minh gây bệnh khớp trên động vật chưa trưởng thành,khuyến cáo không sử dụng ofloxacin trên phụ nữ có thai.
– Cho con bú
Do ofloxacin và các thuốc nhóm quinolon khi dùng đường toàn thân được bài tiết qua sữa mẹ,và các nghuy cơ gây hại tới trẻ sơ sinh đang bú mẹ,cần quyết định hoặc tạm dừng cho con bú hoặc không sử dụng thuốc,tùy theo mức độ quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.
– Khả năng sinh sản
Ofloxacin không ảnh hưởng lên khả năng sinh sản trên chuột
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Có thể xảy ra hiện tượng mờ tầm nhìn thoáng qua khi nhỏ thuốc mắt.
Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm trừ khi tầm nhìn rõ ràng.
Tổng quan
Hiếm gặp phản ứng nghiêm trọng sau khi sử dụng ofloxacin dùng đường toàn thân và hầu hết các triệu chứng đều có thể hồi phục được.
Do có lượng nhỏ ofloxacin được hấp thu toàn thân sau khi dùng tại chỗ,những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng đường toàn thân cũng có thể xảy ra.
Những tác dụng bất lợi đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và được sếp loại tầm suất sau đây.
Rất phổ biến (≥1/ 10)
Phổ biến(≥ 1/100 đến <1/10)
Không phổ biến (≥1/1000 đến <1/100)
Hiếm(≥ 1/10,000 đến <1/10,000)
Rất hiếm (<1/10,000)
Chưa được biết đến (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có).
Rối loạn hệ miễm dịch
Rất hiếm:Nhạy cảm bao gồm phù mạch,khó thở,phản ứng quá mẫn,sốc,sưng tấy miệng,hầu và sưng phồng lưỡi.
Rối loạn thần kinh trung ương: chóng mặt
Rối loạn vê mắt.
Phổ biến: Kích ứng mắt khó chịu mắt.
Chưa biết đến:Viêm giác mạc,viêm màng kết,nhìn mờ,chứng sợ ánh sáng,phù mắt,cảm giác có vật thể lạ trong mắt,tăng chảy nước mắt,mắt khô,đau mắt,mắt xung huyết,nhạy cảm(bao gồm ngứa mắt và ngứa mi mắt).
Rối loạn tiêu hóa: Chưa thấy Buồn nôn
Rối loạn da và mô dưới da: Chưa thấy: Phù quanh hốc mắt,phù mặt
Quá liều:
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Trong trường hợp quá liều dùng tại chỗ,hãy rửa mắt bằng nước.
Nếu các tác dụng không mong muốn toàn thân xày ra sau khi sử dụng thuốc không đúng cách hoặc khi dùng quá liều một cách ngẫu nhiên,cần tiến hành điều trị triệu chứng.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.
Dược sĩ
Lưu Văn Song
(Theo hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhà sản Xuất)
Amitriptyline hydroclorid…………………………25mg
Tá dược vừa đủ ………………………………….1viên
Lactose monohydrat,cellulose vi sinh thể 102,tinh bột biến tinh,magnesi stearat,sillic dioxyd keo,hdroxypropyl methylcellulose 6cps,polythylen glycol 6000,talc,titan dioxyd,tartrazin lake
Viên nén tròn,bao phim màu vàng,hai mặt khum,trơn,cạnh và thành viên lành lặn.
– Thuốc Amitriptyline thuộc nhóm chống trầm cảm ba vòng(TCA)
– Trầm cảm(đặc biệt khi liên quan đến rối loạn giấc ngủ).Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi để điều trị trầm cảm.
– Đái dầm vào ban đêm.
Luôn dùng thuốc đúng theo hướng dẫn của bác sĩ.Bác sĩ sẽ quyết định liều dùng hợp lý cho bệnh nhân,và điều này được ghi rõ trên đơn thuốc.Kiểm tra đơn thuốc cẩn thận để biết rõ liều lượng và thời gian uống thuốc.Uống thuốc với nhiều nước.
Điều trị trầm cảm.
– Người lớn.
+ Liều khởi đầu là dùng 75mg/ngày,chia làm 2 lần hoặc 1 lần duy nhất trước khi đi ngủ.
+ Liều duy trì: 50 – 100mg/ngày.
+ Khi triệu chứng cải thiện,bác sĩ sẽ giảm liều thuốc cho bệnh nhân.
– Người cao tuổi.
+ Liều khởi đầu lá 10 – 25mg/ngày x3 lần/ngày.
+ Liều duy trì: 50mg/ngày.
-Điều trị đái dầm.
+ Trẻ em 6 -10 tuổi dùng liều 10 – 20mg/ngày.
+ Trẻ 11 – 16 tuổi dùng liều 25mg/ngày.
+ Khoảng thời gian điều trị không nên kéo dài quá 3 tháng.
+ Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi để điều trị đái dầm.
– Mẫn cảm với amitriptyline hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase(MAO).Để điều trị trầm cảm hoặc có sử dụng các thuốc này trong khoảng thời gian 2 tuần trước khi dùng thuốc này.
– Đang hồi phục sau tình trạng đau tim.
– Tác động mạch vành hoặc suy tim.
– Đang sử dụng thuốc kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ như amiodaron,tertenadin,astemizol,sertindol,pimozid,thioridazin,sotalol.
– Nhịp tim bất thường hoặc blốc tim.
– Bị hưng cảm
– Bệnh gan nặng.
– Rối loạn prophyrin.
– Đang cho con bú.
– Không nên dùng thuốc này cho trẻ em dưới 6 tuổi.
– Không khuyến cáo dùng thuốc này để điều trị trầm cảm cho trẻ em dưới 16 tuổi.
– Không tự ý ngưng thuốc khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ.Nếu tự ý ngưng thuốc đột ngột,bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng như.Buồn nôn,ớn lạnh,đau đầu,vã mồ hôi,khó chịu,bồn chồn,lo âu,kích động,run,giật,di chuyển không kiểm soát được,nhịp tim bất thường,hưng cảm(tâm trạng hưng phấn kéo dài và đôi khi rối loạn tâm thần),hưng cảm nhẹ,giấc mơ sống động và rối loạn giấc ngủ,cảm giác toàn thân không khỏe không dùng moclobemid trong tuần đầu tiên sau khi ngưng thuốc này.
– Giống như các thuốc khác,Thuốc này có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn.Tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải tác dụng này.
– Phát ban,ngứa sưng ở mặt và lưỡi,khó thở,tăng nhạy cảm với ánh sáng.
– Hộ chứng ác tính do thuốc an thần.Các triệu chứng có thể xảy ra gồm:sốt,chuột rút,mê sảng.
– Nếu gặp phải một số tác dụng sau,dẫn phải tiếp tục dùng thuốc nhưng cần có sự can thiệp y tế càng sơm càng tốt:Gặp vấn đề về tủy xương và sự tạo thành tế bào máu.Các triệu chứng có thể gồm:Đau họng,loét miệng,và nhiễm khuẩn tái diễn,dễ chảy máu hoặc xuất hiện các vết bầm tím.
– Mắt nhìn mờ,nhìn cầu vòng và đau mắt.Bệnh nhân nên khám mắt ngay trước khi tiếp tục điều trị với thuốc này.Tình trạng này có thể là dấu hiệu tăng nhãn áp cấp tính.
– Một vấn đề về tim được gọi là kéo dài khoảng QT(hiển thị trên điện tâm đồ).
– Táo bón, sưng bụng,sốt và nôn.những triệu chứng này có thể là do ruột bị liệt..
– Vàng da và màu trắng trong mắt bị vàng.Những chịu chứng này có thể là do gan bị ảnh hưởng.
– Bệnh nhân có thể có ý nghỉ tự làm hại bản thân hoặc tự sát trong khi dùng thuốc này,hoặc ngay sau khi được bác sĩ chỉ định ngưng dùng thuốc.Nếu bệnh nhân có ý nghĩ này tại bất kỳ thời điểm nào,cần liên hệ với bác sĩ hoặc trực tiếp đến bệnh viện.
– Rất thường gặp.
Hưng phấn,ngủ gà,run,chóng mặt,nhức đầu,buồn ngủ,rối loạn ngôn ngữ,nhịp tim nhanh,đánh trống ngực,hạ huyết áp thế đứng,xung huyết mũi,khô miệng ,táo bón,buồn nôn,mẫn cảm,tăng cân,
– Thường gặp.
Trạng thái lẫn,giảm tình dục,kích động,rối loạn tập trung,rối loạn vị giác,dị cảm,mất điều hoàn vận động,giãn đồng tử,blốc nhĩ thất,blốc nhánh,rối loạn tiểu tiện,liệt dương,mệt mõi cảm giác khát.Điện tâm đồ bất thường,kéo dài khoảng QT,điện tâm đồ QRS phức tạp kéo dài,hạ natri máu.
– Ít gặp.
Hưng cảm nhẹ,lo lắng,mất ngủ,ác mộng,động kinh,ù tai,trụy tim,làm suy tim nặng hơn,tăng huyết áp,tiêu chảy,nôn, phù lưỡi,suy gan,phát ban,mề đay,phù mặt,bí tiểu,tăng tiết sữa,tăng áp lực nội nhân.
– Hiếm gặp.
Bệnh suy tủy xương,mất bạch cầu hạt,giảm bạch cầu,tăng bạch cầu ái toan,giảm tiểu cầu,chán ăn,hoang tưởng,loạn nhịp tim,liệt ruột,viêm tuyến mang tai,vàng da,nhạy cảm với ánh sáng,rụng tóc,vú to ở nam,sốt,giảm cân,bất thường trong các xét nghiệm về chức năng gan,tăng phosphatase kiềm trong máu,tăng transaminase.
– Rất hiếm gặp.
Chứng bồn chồn bất an,bệnh đa thần kinh,bệnh cơ tim,viêm dị ứng phế nang phổi và mô phổi hội chứng loffler.
Khi sử dụng điều trị đái dầm ở trẻ em,ít gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.Các tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn ngủ,nhìn mờ giãn đồng tử,táo bón,vã mồ hôi,ngứa và khô miệng.Sự thay đổi về hành vi cũng đã xảy ra trên trẻ dùng thuốc có chứa amitriptylin.
Một số trẻ có vấn đề về tim,khó thở,chuột rút,dễ bị kích thích,co giật hoặc bí tiểu khi mẹ dùng thuốc có chứa amitriptylin trong thời gian gần trước khi sinh.
Nếu bệnh nhân hoặc bất kỳ người nào,bao gồm trẻ em,dùng qáu liều chỉ định,cần liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Luôn giữ lại tờ hướng dẫn sử dụng và tất cả số viên thuốc còn lại.
– Trước khi dùng thuốc này,cần báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân có các vấn đề sau.
+ Có tiền sử hoặc đang bị động kinh.
+ Đang có vấn đề về gan.
+ Đang bị đái tháo đường.
+ Đang có vấn đề về bài xuất nước tiểu.
+ Phì đại tuyến tiền liệt.
+ Tăng nhãn áp.
+ Bệnh về tim.
+ Cường giáp.
+ Tâm thần phân liệt,hưng,trầm cảm
+ Được điều trị bằng biện pháp sốc điện.
+ Thoát vị hoành.
+ U tủy thượng thận.
+ Có kế hoạch phẫu thuật trong thời gian sắp tới.
+ Hút thuốc.
+ Các vấn đề về máu.
+ Cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi.
– Phụ nữ mang thai.
+ Không nên uống thuốc này nếu bệnh nhân đang có thai trừ khi bác sĩ có những khuyến cáo đặc biệt.
+ Cần báo trực tiếp cho bác sĩ nếu bệnh nhân nghi ngờ mình có thai hoặc dự định mang thai.
– Cho con bú.
+ Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
– Thuốc này có thể gây buồn ngủ và làm giảm sự tỉnh táo,không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.
Dược sĩ
Lưu Văn Song
(Theo hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhà sản Xuất)
Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten dihydral) ………………….200 mg.
Tá dược: Natri croscarmellose, Natri glycolat starch, Magnesi stearat.
Cefbuten 200mg là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 trong nhóm beta lactam
Cefbuten 200mg có hoạt chất chính là ceftibuten 200mg (dưới dạng Ceftibuten dihydrat) cùng với các tá dược, thuốc có dạng bào chế là viên nang cứng màu trắng- hồng.
Ceftibuten 200mg hoạt động thông qua cơ chế ức chế sự tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn từ đó ly giải được vi khuẩn gây bệnh
Nên uống cefbuten 200mg theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
– Với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi dùng 2 viên x 1 lần/ ngày, và dùng liên tục trong 10 ngày.
– Đối với trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi liều thường dùng là 9mg/kg x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày, liều tối đa 400mg/ngày.
– Liều thuốc sẽ thay đổi đối với các bệnh nhân có bệnh lý về thận.
Thuốc ceftibuten 200mg cần được dùng đúng liều lượng chỉ định
Ceftibuten 200mg là thuốc kê theo đơn được các bác sĩ dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở đường hô hấp, đường tiết niệu như:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: do các vi khuẩn Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pneumoniae.
– Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
– Viêm xoang hàm trên cấp
– Viêm phế quản cấp
– Viêm phổi
– Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pyogenes.
– Viêm họng, viêm amidan gây ra bởi Streptococcus pyogenes.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không có biến chứng gây ra bởi vi khuẩn Escherichia coli, Enterobacter, Klebsiella, Proteus Mirabilis, hay Staphylococci.
Ceftibuten 200mg có thể gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng như sau và khi gặp phải các tác dụng phụ này bạn phải gọi ngay cho bác sĩ:
– Tiêu chảy phân lỏng với rất nhiều nước hoặc có máu;
– Sốt, ớn lạnh, nhức mỏi cơ thể, các triệu chứng của cảm cúm;
– Chảy máu bất thường;
– Vàng da;
– Co giật;
– Da vàng hoặc xanh xao, nước tiểu sậm màu sốt, lú lẫn hoặc suy nhược;
– Tiểu máu;
– Sốt, sưng các tuyến, phát ban hoặc cảm giác yếu toàn thân hoặc ngứa, đau khớp;
– Sốt, đau đầu, đau họng kèm rát da nặng, lột da, nổi ban đỏ ở da;
– Khát nước nhiều, chán ăn, sưng phù, tăng cân, hụt hơi, tiểu tiện ít hoặc không tiểu tiện.
Các tác dụng phụ khác ít nghiêm trọng hơn như:
– Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, ợ hơi, táo bón, tiêu chảy nhẹ.
– Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, cảm thấy mệt mỏi
– Dễ bị kích động, cáu gắt, lờ đờ hoặc quá hiếu động.
– Các rối loạn giấc ngủ (mất ngủ)
– Tê cóng hoặc cảm giác ngứa ran ở da
– Căng cứng cơ
– Nghẹt mũi, khó thở
– Ngứa hoặc âm đạo ít tiết dịch.
– Ngứa nhẹ hoặc phát ban ở da.
– Đối với phụ nữ có ý định mang thai, phụ nữ đang mang thai hoặc phụ nữ cho con bú vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này, hãy đảm bảo rằng bạn luôn hỏi kiến của bác sĩ điều trị trước khi dùng thuốc.
– Nếu bạn là một tài xế xe lớn, xe đường dài hoặc người vận hành máy móc, hãy luôn thận trọng với các loại thuốc mà mình phải sử dụng, báo ngay với bác sĩ về tính chất công việc của bạn để được cho 1 đơn thuốc phù hợp
-Với những trẻ dưới 6 tuổi độ an toàn của thuốc hiện vẫn chưa được xác định.
– Uống Cefbuten 200mg theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
– Tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá trong khi uống thuốc Ceftibuten 200mg.
– Hiệu lực của thuốc Ceftibuten dạng viên nang không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Vì vậy, khi bạn cảm thấy khó chịu ở dạ dày bạn có thể dùng thuốc chung với thức ăn.
– Không được tự ý sử dụng thuốc Cefbuten cũng như các kháng sinh nói chung, không tự ý ngưng hay thay đổi liều lượng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ
Người bệnh có thể hỏi ý kiến bác sĩ về cách dùng thuốc ceftibuten 200mg
– Người từng bị viêm đại tràng
– Người có tiền sử bị tiêu chảy nặng vì Ceftibuten 200mg có thể làm cho các tình trạng này trầm trọng hơn.
– Thuốc ở dạng lỏng có chứa đường sucrose (dạng đường viên), nó có thể làm tình trạng bệnh tiểu đường nặng hơn.
– Vì Ceftibuten 200mg được đào thải qua thận, quá trình đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn nếu bệnh nhân bị các bệnh về thận, do đó dẫn đến các tác dụng của thuốc có thể tăng.
– Bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng dài ngày cần được thận trọng theo dõi, do có thể phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
– Tiền sử dị ứng với penicillin.
– Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin được khuyến cáo không sử dụng thuốc Cefbuten 200mg.
– Quên dùng 1 liều thuốc: hãy uống càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều thuốc cefbuten 200mg đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như thường lệ. Không uống gấp đôi liều đã được chỉ định.
– Quá liều thuốc: hãy đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất
– Hãy thông báo với bác sĩ những thuốc bạn đang dùng để tránh những tương tác thuốc làm ảnh hưởng đến việc điều trị.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.
Dược sĩ
Lưu Văn Song
(Tham khảo tài liệu của nhà sản xuất)
Sắt……………………………………….…….………..50mg.
(Dưới dạng sắt(II)sulfat được làm khô 154,530mg).
Acid folic(khan)…………………………………….0,350mg.
Tá dược:Maltodextrine,cellulose vi tinh thể,triethyl citrate,talc,ammonio methacrylate copolymer dispersion type B(Eudragit RS 30D)and A (Eudragit RL 30D),glycerol dibehenate.
Tá dược bao:Titan dioxyd(E171),sepifilm LP010(hypromellose,cellulose vitinh thể,stearic acid),sắt oxyd(đỏ),sắt oxyd(vàng),triethyl citrate.
Dạng bào chế:Viên nén giải phóng kéo dài.
Tardyferon B9 có thành phần là sắt, acid folic dùng để dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ có thai khi chế độ ăn uống không đảm bảo đầy đủ. Không sử dụng Tardyferon B9 để phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh.
Sắt là một thành phần rất cần thiết cho sự hình thành hemoglobin, cung cấp đủ sắt sẽ giúp quá trình tạo hồng cầu và vận chuyển oxy trong máu hiệu quả nhất. Khi bổ sung sắt thông qua thức ăn hoặc khi dùng dưới dạng chất bổ sung, sắt sẽ đi qua niêm mạc ruột dưới dạng sắt II và gắn kết với protein vận chuyển sau đó di chuyển trong cơ thế đến tủy xương để tạo hồng cầu.
Acid folic thuộc vitamin nhóm B, khi vào cơ thể, acid folic bị khử xuống thành tetrahydrofolate. Đây là một coenzyme cần thiết trong quá trình tổng hợp purine và pyrimidine dẫn đến quá trình tổng hợp DNA.
Tardyferon B9 được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài. Các muối sắt thường ít được hấp thu, chỉ khoảng 10 – 20% liều uống được hấp thu vào cơ thể. Việc giải phóng dần chất sắt dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài Tardyferon B9 sẽ làm cho quá trình hấp thu tăng theo thời gian.
Tardyferon B9 được dùng để dự phòng tình trạng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ mang thai khi thai phụ không đảm bảo được chế độ ăn uống đầy đủ. Không sử dụng thuốc Tardyferon B9 với mục đích phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh (chứng nứt đốt sống).
Liều dùng Tardyferon B9 mỗi ngày uống 1 viên chứa 50mg sắt và 0.350 mg acid folic trong 2 kỳ cuối của thai kỳ (bắt đầu sử dụng thuốc từ tháng thứ 4 của thai kỳ).
Thuốc Tardyferon B9 được dùng theo đường uống, nuốt cả viên, không được ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc Tardyferon B9 trong miệng, uống thuốc trước bữa ăn với một ly nước đầy. Thời gian dùng thuốc Tardyferon B9 có thể điều chỉnh tùy thuộc vào độ dung nạp của cơ quan tiêu hóa của mỗi đối tượng cụ thể.
Tardyferon b9 được chỉ định ở một số bệnh nhân bởi bác sĩ chuyên khoa
Không sử dụng Tardyferon B9 trong các trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của Tardyferon B9;
– Bệnh nhân thừa sắt.
Do nguy cơ loét miệng và làm đổi màu răng của Tardyferon B9, bệnh nhân không nên ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc Tardyferon B9 trong miệng, cần phải nuốt toàn bộ viên thuốc với một ly nước đầy.
Bên cạnh đó việc uống nhiều nước chè (trà) có thể ức chế việc hấp thu sắt có trong Tardyferon B9. Vì vậy không nên sử dụng thuốc Tardyferon B9 cùng lúc với thức uống này. Đặc biệt, bạn cần để Tardyferon B9 xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
Tardyferon B9 có thế gây ra một số tác dụng phụ có thể gặp, phân loại theo tần suất giảm dần. Tác dụng phụ thường gặp của Tardyferon B9 (1 – 10 bệnh nhân trên 100 người sử dụng thuốc)
– Táo bón;
– Tiêu chảy;
– Chướng bụng;
– Đau bụng;
– Thay đổi màu phân;
– Buồn nôn
Tác dụng phụ ít gặp
– Phù thanh quản;
– Tính chất phân không bình thường;
– Khó tiêu;
– Nôn;
– Viêm dạ dày;
– Ngứa;
– Phồng đỏ da.
Phối hợp không khuyên dùng khi sử dụng Tardyferon B9:
– Không phối hợp với Sắt (dạng muối) (dùng đường tiêm) vì có thể gây ngất, thậm chí bị sốc do sắt được giải phóng nhanh từ dạng phức hợp và bão hòa transferrin.
Phối hợp cần lưu ý
– Do các ion sắt ức chế hấp thu các cyclin uống,vì vậy cần tránh dùng thuốc Tardyferon B9 đồng thời với các cyclin hoặc dùng Tardyferon B9 cách cyclin một khoảng thời gian thích hợp khoảng 2 giờ;
– Tăng nguy cơ gây độc của hoạt chất D-penicillamine khi ngưng dùng điều trị với sắt;
– Hiện tượng giảm hấp thu sắt khi dùng Tardyferon B9 đồng thời với các chất bảo vệ tế bào vì vậy cần dùng Tardyferon B9 cách các thuốc chống acid một khoảng thời gian thích hợp khoảng 2 giờ;
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra giữa Tardyferon B9 với nhiều loại thuốc khác, đặc biệt là muối sắt đường tiêm cần phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ loại thuốc điều trị nào khác mà bệnh nhân hiện đang sử dụng.
Tardyferon b9 có thể xảy ra tương tác với một số loại thuốc khác nếu kết hợp sai cách
Theo kết quả thử nghiệm lâm sàng trên hàng ngàn phụ nữ có thai sử dụng thuốc Tardyferon B9, hầu như sắt sulfat không gây tác dụng có hại cho thai phụ lẫn thai nhi trong bụng mẹ. Vì vậy ở điều kiện thông thường, thuốc Tardyferon B9 có thể được kê toa cho phụ nữ có thai sử dụng trong thai kỳ.
Chưa có đánh giá nào về việc sắt sulfat có bài tiết qua sữa mẹ hay không, tuy nhiên dựa vào bản chất của dược chất, những phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ có thể sử dụng được Tardyferon B9.
Sau khi uống nhầm lượng lớn Tardyferon B9, các trường hợp quá liều với muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt ở nhóm trẻ em dưới 2 tuổi với các triệu chứng bao gồm: dấu hiệu hoại tử và kích thích dạ dày-ruột, nôn mửa, buồn nôn và sốc trong phần lớn các trường hợp quá liều Tardyferon B9;
Xử trí quá liều Tardyferon B9 phải được bắt đầu càng sớm càng tốt, bao gồm rửa dạ dày bằng dung dịch sodium bicarbonate 1%;
Xử trí bằng cách sử dụng tác nhân chelating có thể cho hiệu quả, các tác nhân hiệu quả nhất là deferoxamine, chủ yếu được dùng khi nồng độ sắt trong huyết thanh lớn hơn 4 μg/ml. Tình trạng sốc, mất nước và mất cân bằng kiềm toan cần được điều trị bằng cách sử dụng các phương pháp thông thường.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.
Dược sĩ
Lưu Văn Song
(Theo hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhà sản Xuất)