Duspatalin retard – Thuốc chống co thắt
Duspatalin retard – Thuốc chống co thắt
Biệt dược : Duspatalin retard
Tên chung quốc tế : Mebeverin hydroclorid
Mã ATC : A03AA04
Loại thuốc : Thuốc chống co thắt cơ trơn không kháng cholinergic
Dạng thuốc và hàm lượng : Viên nén phóng thích chậm 200mg.
Dược lý
Dược lực học
Mebeverine là một chất chống co thắt tác động trực tiếp lên cơ trơn tiêu hóa, ảnh hưởng đến nhu động ruột bình thường. Cơ chế chính xác vẫn chưa được biết, nhưng nhiều cơ chế có thể góp phần vào tác dụng cục bộ của nó trong đường tiêu hóa, ví dụ: giảm độ thẩm thấu của kênh ion, phong tỏa tái hấp thu norepinephrine, tác dụng tương tự cục bộ, thay đổi khả năng hấp thụ nước và tác dụng ức chế kháng muscarinergic và phosphodiesterase yếu.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1-3 giờ.
Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương 75% vào albumin.
Chuyển hóa: Chuyển hóa hoàn toàn thông qua quá trình thủy phân tạo thành acid veratric và mebeverine alcohol.
Bài tiết: Qua nước tiểu (95% dưới dạng chất chuyển hóa).
Mebeverine được chuyển hóa hoàn toàn. Các chất chuyển hóa được thải trừ gần như hoàn toàn, acid veratric và mebeverine alcohol được thải trừ qua nước tiểu, một phần dưới dạng acid carboxylic (MAC) và một phần dưới dạng acid carboxylic đã khử methyl (DMAC).
- Chỉ định
Hội chứng ruột kích thích: Kích thích đại tràng mãn tính, táo bón do co thắt, viêm niêm mạc đại tràng, viêm đại tràng do co thắt với các triệu chứng đau bụng, căng cơ, tiêu chảy dai dẳng, đầy bụng.
Co thắt đường tiêu hóa.
2.Chống chỉ định:
Quá mẫn với Mebeverin hydroclorid.
Liệt ruột.
3.Liều dùng và cách dùng
Dùng đường uống
Người lớn: 135 mg x 3 lần/ngày, có thể giảm dần sau vài tuần khi đã đạt được hiệu quả mong muốn; 100 mg x 3 lần/ngày cũng đã được sử dụng. Dưới dạng viên giới hạn tác dụng đã sửa đổi: 200 mg x 3 lần/ngày
Lưu ý khi dùng
Không được nhai viên thuốc vì lớp bao có mục đích đảm bảo cơ chế phóng thích kéo dài
Tác dụng không mong muốn kéo dài (ADR)
Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, mất ngủ, chán ăn, giảm nhịp tim, quá mẫn (ví dụ như mày đay, phát ban đỏ, phù mạch).
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
4.Tương tác thuốc
Không có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện ngoại trừ với cồn. Các nghiên cứu in vitro và in vivo trên động vật cho thấy không có bất kỳ tương tác nào giữa Duspatalin retard và ethanol.
5. Qúa liều
Triệu chứng: Kích thích thần kinh trung ương.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày có thể được xem xét trong trường hợp nhiễm độc nhiều lần hoặc nếu được phát hiện sau khoảng 1 giờ.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, tận tâm và luôn lấy Người bệnh làm trung tâm cho mọi hoạt động, nếu Người bệnh có vấn đề về sức khỏe, hay cần biết thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn, thăm khám và điều trị
Dược sĩ Đinh Khắc Thành Đô
(Nguồn : Drugbank.vn, Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất)