DIQUAS® CÓ TÁC DỤNG GÌ?
Thành phần:
Hoạt chất:Mỗi lọ 5ml chứa 150mg natri diquafosol.
Tá dược:Dibasic natri phosphat hydrat,dinatri edetat hydrat,natri clorid,kali clorid dung dịch clohexidin gluconat,acid hydrocloric loãng và nước tinh khiết.
Dạng bào chế:
Diquas là dung dịch nhỏ mắt thân nước,trong không màu,vô khuẩn.Sản phẩm có pH 7,2- 7,8 và áp lực thẩm thấu 1,0 -1,1.

Chỉ định:
Khô mắt kết hợp với rối loạn biểu mô kết – giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt.
Chỉ định này được vựa các kết quả của nghiên cứu lâm sàng pha 3 ở những bệnh nhân có xét nghiệm Schirmer khi không gây tê ≤ 5mm/5 phút và kết quả nhuộm fluorescein ≥ 3 điểm của thang 9 điểm.
Liều dùng và cách dùng:
Thông thường: Mỗi lần nhỏ vào mắt 1 giọt/6 lần trong ngày.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
– Đường dùng:Chỉ dùng để nhỏ mắt.
– Khi dùng:
+ Chỉ dẫn bệnh nhân cần thận trọng không được chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
+ Khi dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt,nên nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
– Hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trong thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân khô mắt có xét nghiệm Schirmer khi không gây tê >5mm/5 phút nhưng có thời gian phá vỡ màng phim nước mắt
(BUT)≤ 5 giây.
Sử dụng trong nhi khoa:
Tính an toàn của thuốc này đối với trẻ sinh thiếu cân,trẻ sơ sinh,trẻ nhỏ hoặc trẻ em chưa được thiết lập.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng diquafosol ở phụ nữ mang thai.Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản.
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc.
Chưa có thông tin về độc tính của sản phẩm này trên thai nhi.
Không rõ diquafosol và hoạt chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa mẹ hay không.Không khuyến cáo cho con bú trong khi điều trị với thuốc này.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Như với bất kỳ thuốc điều trị mắt nào,nếu xảy ra nhìn mờ thoáng qua khi nhỏ thuốc,hướng dẫn bệnh nhân không lái xe hoặc vận hành các thiết bị máy móc cho tới khi nhìn rõ.
Tương tác thuốc và tương kỵ:
Tương tác thuốc:
Các nghiên cứu tương tác thuốc chưa đươc thực hiện với diquafosol.Nếu bệnh nhân cần dùng nhiều hơn một thuốc nhỏ mắt.Phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc,không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Quá liều và xử trí:
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều,không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Bệnh nhân nên được tích cực theo dõi để có biện pháp xử lý kịp thời.
Bảo quản:
Bảo quản dưới 30°C. trong bao bì kín.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.
Dược sĩ
Lưu Văn Song
(Tham khảo tài liệu của nhà sản xuất)