ENALAPRIL LÀ THUỐC GÌ?

7 Tháng Mười, 2024
enalapril.png

Enalapril 5mg được biết đến là loại thuốc điều trị chứng tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế men angiotensin với hàm lượng 5mg hoạt chất enalapril maleat. Ở bài viết này, nhiều thông tin chi tiết hơn liên quan đến thuốc Enalapril 5mg và các loại Enalapril nói chung sẽ được cung cấp đầy đủ đến bạn đọc.

Thành phần:

Hoạt chất: Enalapril maleat……………………………………….5mg

Tá dược:Lactose monohydrat,tinh bột ngô,natri bicarbonat,tinh bột tiền gelatin hóa,magnesi stearat.

Dạng bào chế: Viên nén.

Thuốc Enalapril 5mg có tên quốc tế chung là Enalapril, thuộc nhóm thuốc chống tăng huyết áp nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Thuốc còn có tên gọi khác là thuốc Ednyt. Enalapril được bào chế ở dạng viên nén với nhiều hàm lượng hoạt chất khác nhau, tuy nhiên vẫn chứa chung một thành phần chính là hoạt chất Enalapril maleat. Đối với Enalapril 5mg, mỗi viên nén chứa hàm lượng Enalapril maleat là 5mg. Thông tin về hàm lượng này cũng tương tự ở các viên nén Enalapril 2.5mg, 10mg và 20mg.

Ảnh minh họa:Nguồn Internet
Chỉ định:

– Tăng huyết áp:Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng.Thuốc được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp.

– Suy tim sung huyết:Enalapril thường được dùng để kết hợp với glycosid tim,thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic để điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng.

– Điều trị dự phòng bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỉ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành,kể cả nhồi máu cơ tim

Liều dùng và cách dùng:

Tùy theo tình trạng bệnh cần điều trị và độ tuổi, liều dùng cụ thể của Enalapril sẽ có sự khác biệt. Một số liều dùng thông thường của thuốc thường được khuyến nghị là:

Điều trị tăng huyết áp:

Ban đầu sử dụng Enalapril 5mg và duy trì uống mỗi ngày 1 lần.

Tiếp theo là liều duy trì với Enalapril 10mg đến 40mg dạng viên nén, uống hàng ngày (có thể chia làm 2 lần uống). Bạn cũng có thể sử dụng thuốc Enalapril 5mg miễn vẫn đảm bảo được hàm lượng hoạt chất được hấp thụ vào cơ thể.

Liều tối đa: lên đến 40mg enalapril hàng ngày, uống 1 lần hoặc 2 lần đều được chấp nhận nhưng cần đảm bảo duy trì các mốc thời gian xác định.

Điều trị suy tim:

Liều khởi đầu của thuốc nên dùng enalapril 2.5mg và uống mỗi ngày 1 lần.

Đối với liều duy trì và liều tối đa, uống từ 5mg đến 40mg mỗi ngày, nên chia thành 2 lần uống. Enalapril 5mg tương đương với 1 đến 8 viên tùy theo chỉ định.

Rối loạn tâm thất trái:

Liều khởi đầu của toa thuốc cũng thường sử dụng Enalapril 2.5mg/ 2 lần mỗi ngày.

Đối với liều duy trì, Enalapril dao động khoảng 20mg, tương đương với 4 viên Enalapril 5mg hàng ngày/ 2 lần uống.

Đối với trẻ em

Đối với trẻ em có cân nặng từ 20kg đến 50kg, nên dùng liều khởi đầu với Enalapril 2.5mg; sau đó điều chỉnh tăng dần hàm lượng lên 20mg thuốc mỗi ngày (khoảng 4 viên Enalapril 5mg)

Đối với trẻ em nặng từ 50kg trở lên, khởi đầu bằng thuốc Enalapril 5mg mỗi ngày 1 viên, sau đó điều chỉnh liều tăng dần đến tối đa là 40mg mỗi ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc.

Có tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát.

Hẹp động mạch hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

Hẹp động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Hạ huyết áp trước đó.

Phụ nữ mang thang 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:

Ức chế kép hệ renin – angiotensin – aldosteron (RAA)

Hạ huyết áp có triệu chứng.

Hẹp động mạch chủ hoặc van 2 lá phì đại cơ tim.

Suy chức năng thận.

Tăng huyết áp do mạch máu thận.

Ghép thận.

Suy gan.

Giảm bạch cầu trung bình mất bạch cầu hạt.

Quá mẫn phù mạch.

Dị ứng mẫn cảm.

Bệnh nhân thảm phân máu.

Giảm glucose máu.

Phẩu thuật,gây mê.

Ho.

Tăng kali huyết.

Enalapri có chứa lactose.Không nên dùng thuốc này cho các bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose,thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
Phụ nữ mang thai:

Khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vào 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ,thuốc ức chế ACE có thể gây nguy hiểm,thậm chí gây tử vong ở thai đang phát triển.Nên ngưng dùng thuốc ngay khi phát hiện có thai.

Phụ nữ cho con bú:

Enalapri bài tiết vào sữa mẹ.Với liều điều trị thông thường,nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Dùng thuốc thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thỉnh thoảng có thể xảy ra choáng váng và mệt mỏi.

Bảo quản:

Nhiệt độ không quá 30°C,nơi khô ráo,tránh ánh sáng,bảo quản trong bao bì kín.

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

Dược sĩ

Lưu Văn Song

(Tham khảo tài liệu của nhà sản xuất)

Bản Quyền © 2021 Bệnh Viện Lê Văn Thịnh - Thiết Kế và Phát Triển bởi Hân Gia Group