GOSERELIN LÀ THUỐC GÌ?

2 Tháng Sáu, 2025
Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Dạng bào chế,biệt dược

Mẫu cấy phóng thích chậm (depot) chứa trong bơm tiêm 3,6 mg: Zoladex.

Nhóm thuốc và tác dụng:

Thuốc điều trị ung thư, nhóm hormon điều trị ung thư, chủ vận hormon giải phóng gonadotropin.

Ảnh minh họa: nguồn Internet
Chỉ định:

Ung thư tiền liệt tuyến,ung thư vú,lạc nội mạc tử cung, giảm độ dày nội mạc tử cung,u sơ tử cung, sinh sản có trợ giúp

Chống chỉ định:

Quá mẫn với hoạt chất, các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc

Thận trọng:

Trẻ em; nam giới đang có nguy cơ nghẽn tắc đường niệu tiến triển hay chèn ép tủy sống, đái tháo đường ở nam giới; phụ nữ có bệnh xương do chuyển hóa, có hội chứng,buồng trứng đa nang

Tác dụng không mong muốn:

Rất thường gặp: Suy giảm tình dục, nóng bừng mặt, tăng tiết mồ hôi, rối loạn cương, khô âm đạo, tăng kích thước tuyến vú,phản ứng nơi tiêm

Thường gặpSuy giảm khả năng dung nạp glucose, thay đổi khí sắc,trầm cảm, dị cảm, chèn ép tủy sống, đau đầu,suy tim,nhồi ma1um cơ tim,huyết áp bất thường nổi mẩn, rụng tóc, đau xương, đau khớp, nữ hóa ở nam giới, bùng phát khối u, đau khối u, phản ứng tại vị trí tiêm, giảm mật độ xương, tăng cân.

Ít gặpQuá mẫn, tắc nghẽn niệu quản, căng tức vú, tăng calci máu.

Hiếm gặpPhản ứng quá mẫn,u nang buồng trứng, hội chứng tăng kích thích noãn.

Rất hiếm gặp: U tuyến yên, xuất huyết tuyến yên, loạn thần, thoái hóa,u xơ tử cung.

Liều dùng và cách dùng:

Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng người bệnh. Liều tham khảo: 1 depot mỗi 28 ngày.

Cách dùngTiêm vào mô dưới da thành bụng trước dưới rốn, không tiêm vào cơ hoặc màng bụng, không cần bơm thử để đẩy bóng khí.

Chú ý khi dùng:

Tiêm dưới da thành bụng trước.

Phụ nữ có thai: X (Mỏng nội mạc tử cung) (*), D (Ung thư vú tiến triển) (**) (FDA); D (TGA) (***).

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm X theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật và trên người hoặc trên kinh nghiệm dùng thuốc cho phụ nữ có thai cho thấy có bất thường đối với thai nhi và nguy cơ này vượt trội lợi ích điều trị. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc chuẩn bị có thai.

(**) Nhóm D theo phân loại của FDA: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

(***) Nhóm D theo phân loại của TGA: Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

Dược sĩ

Lưu Văn Song

 Tài liệu tham khảo: Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Uptodate, Mother’ s Milk, AMH.

Thông Tin Liên Hệ

BỆNH VIỆN LÊ VĂN THỊNH
Địa chỉ: 130 Lê Văn Thịnh, phường Bình Trưng, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 1900633878
Email: bvlvthinh.tpthuduc@tphcm.gov.vn
Thời gian làm việc:
- Trong giờ: 06:00 - 16:30
- Ngoài giờ: 16:30 - 19:00
Cấp cứu: 24/7

Bản Quyền © 2021 Bệnh Viện Lê Văn Thịnh - Thiết Kế và Phát Triển bởi Hân Gia Group