THUỐC CORDARONE 150MG/3ML
Thuốc Cordarone 150mg/3ml được bào chế dưới dạng dung dịch thuốc tiêm có chứa hoạt chất Amiodarone. Thuốc thường được chỉ định trong điều trị một số bệnh về tim mạch.
Thành phần:
Hoạt chất:Amiodarone hydrochloride ……………….150mg/ống 3ml
Tá dược: Polysorbat 80,alcohol benzyl,nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế:Dung dịch thuốc tiêm 150mg(tiêm tĩnh mạch).
Cordarone 200mg được bào chế dưới dạng viên

Chỉ định:
Thuốc Cordarone được chỉ định trong điều trị một số rối loạn nhịp tim nặng và dùng trong hồi sinh hô hấp,tuần hoàn trong trường hợp ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực.
Thuốc Cordarone chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Liều dùng,đường dùng và cách dùng:
Cordarone 150mg/3ml,dung dịch tiêm tĩnh mạch chỉ được dùng trong bệnh viện chuyên khoa và dưới sự theo dõi liên tục về huyết áp và điện tâm đồ,ngoại trừ trường hợp cấp cứu.
– Pha 5mg thuốc trên 1 kg thể trọng vào 250ml dung Glucose 5%;
– Sau đó truyền tĩnh mạch từ 20- 120 phút;
– Tổng liều lượng dùng trong 1 ngày không quá 15 mg thuốc tính theo 1kg thể trọng.
Trường hợp bệnh nhân rất nguy kịch:
– Sử dụng 1- 2 ống tương đương với 150mg đến 300mg pha trong từ 10ml đến 20ml dung dịch Glucose 5%;
– Sau đó tiêm tĩnh mạch từ 1- 2 phút
Tác dụng phụ:
Thuốc Cordarone 150mg/3ml có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như:
– Tăng khả năng nhạy cảm của da với ánh sáng mặt trời,sạm da.
– Rối loạn chức năng tuyến giáp và chức năng gan gây vàng da;
– Rối loạn cảm giác và khả năng vận động, gặp các chứng bệnh về cơ,viêm phổi mô kẽ,nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền.
Chống chỉ định:
Thuốc Cordarone 150mg/3ml không được áp dụng cho các trường hợp dưới đây:
– Dị ứng đã biết với iốt hoặc amiodarone, hoặc một trong các thành phần của thuốc.
– Cường giáp.
– Một số rối loạn nhịp tim và/hoặc tính dẫn truyền.
– Khó chịu đột ngột kèm tụt huyết áp.
– Hạ huyết áp trầm trọng.
– Nhịp tim chậm quá mức.
– Sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
– Phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.
– Trẻ em dưới 3 tuổi do có sự hiện diện của benzyl alcol.
– Khi dùng chung với các thuốc có khả năng gây ra xoắn đỉnh(rối loạn nhịp tim nặng).
+ Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm la(quinidin,hydroquinidin,disopyramid)
+ Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III(sotalol,dofetilid,ibutilid)
– Các thuốc khác như: arsenious trioxid,bepridil,cisaprid,diphemanil,dolasetron tiêm tĩnh mạch,erythromycin tiêm tĩnh mạch,mizolastin,moxifloxacin,spiramycin tiêm tĩnh mạch,toremifen,vincamin tiêm tĩnh mạch.
Không áp dụng các chống chỉ định này khi dùng amiodarone để hồi sinh hô hấp- tuần hoàn trong trường hợp ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực.
Tương tác thuốc:
Những loại thuốc cần tránh, không dùng chung với Cordarone 150mg/3ml như: Thuốc trợ tim nhóm digitalis,thuốc chẹn kênh canxi Bepridil, thuốc giảm thời gian đông máu, chống động kinh Phenytoin , thuốc hạ Kali máu, điều trị loạn nhịp tim khác (Sotalol).
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
– Ngoại trừ trường hợp cấp cứu,do có sự hiện diện của iodine,thuốc này chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai từ tháng thứ 4 trở đi.
– Thuốc cũng chống chỉ định đối với phụ nữ đang cho con bú.
Cần phải báo cho bác sĩ,dược sĩ biết bạn đang mang thai hoặc đang thời kỳ cho con bú trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Không áp dụng vì đây là thuốc dùng trong trường hợp khẩn cấp hay cấp cứu.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 2°c đến 8°c.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn dùng có ghi bên ngoài bao bì.Sau khi mở ống thuốc phải được sử dụng ngay.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.
Dược sĩ
Lưu Văn Song
(Theo hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhà sản Xuất)