Thuốc Amitriptyline Hydrocloride 25mg
Thành phần,hàm lượng của thuốc.
Amitriptyline hydroclorid…………………………25mg
Tá dược vừa đủ ………………………………….1viên
Lactose monohydrat,cellulose vi sinh thể 102,tinh bột biến tinh,magnesi stearat,sillic dioxyd keo,hdroxypropyl methylcellulose 6cps,polythylen glycol 6000,talc,titan dioxyd,tartrazin lake
Mô tả sản phẩm.
Viên nén tròn,bao phim màu vàng,hai mặt khum,trơn,cạnh và thành viên lành lặn.
Dùng Amitriptyline cho bệnh gì?
– Thuốc Amitriptyline thuộc nhóm chống trầm cảm ba vòng(TCA)
– Trầm cảm(đặc biệt khi liên quan đến rối loạn giấc ngủ).Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi để điều trị trầm cảm.
– Đái dầm vào ban đêm.
Cách dùng và liều dùng.
Luôn dùng thuốc đúng theo hướng dẫn của bác sĩ.Bác sĩ sẽ quyết định liều dùng hợp lý cho bệnh nhân,và điều này được ghi rõ trên đơn thuốc.Kiểm tra đơn thuốc cẩn thận để biết rõ liều lượng và thời gian uống thuốc.Uống thuốc với nhiều nước.
Điều trị trầm cảm.
– Người lớn.
+ Liều khởi đầu là dùng 75mg/ngày,chia làm 2 lần hoặc 1 lần duy nhất trước khi đi ngủ.
+ Liều duy trì: 50 – 100mg/ngày.
+ Khi triệu chứng cải thiện,bác sĩ sẽ giảm liều thuốc cho bệnh nhân.
– Người cao tuổi.
+ Liều khởi đầu lá 10 – 25mg/ngày x3 lần/ngày.
+ Liều duy trì: 50mg/ngày.
-Điều trị đái dầm.
+ Trẻ em 6 -10 tuổi dùng liều 10 – 20mg/ngày.
+ Trẻ 11 – 16 tuổi dùng liều 25mg/ngày.
+ Khoảng thời gian điều trị không nên kéo dài quá 3 tháng.
+ Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi để điều trị đái dầm.
Khi nào không nên dùng Amitriptyline.
– Mẫn cảm với amitriptyline hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase(MAO).Để điều trị trầm cảm hoặc có sử dụng các thuốc này trong khoảng thời gian 2 tuần trước khi dùng thuốc này.
– Đang hồi phục sau tình trạng đau tim.
– Tác động mạch vành hoặc suy tim.
– Đang sử dụng thuốc kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ như amiodaron,tertenadin,astemizol,sertindol,pimozid,thioridazin,sotalol.
– Nhịp tim bất thường hoặc blốc tim.
– Bị hưng cảm
– Bệnh gan nặng.
– Rối loạn prophyrin.
– Đang cho con bú.
– Không nên dùng thuốc này cho trẻ em dưới 6 tuổi.
– Không khuyến cáo dùng thuốc này để điều trị trầm cảm cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Nếu ngưng thuốc.
– Không tự ý ngưng thuốc khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ.Nếu tự ý ngưng thuốc đột ngột,bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng như.Buồn nôn,ớn lạnh,đau đầu,vã mồ hôi,khó chịu,bồn chồn,lo âu,kích động,run,giật,di chuyển không kiểm soát được,nhịp tim bất thường,hưng cảm(tâm trạng hưng phấn kéo dài và đôi khi rối loạn tâm thần),hưng cảm nhẹ,giấc mơ sống động và rối loạn giấc ngủ,cảm giác toàn thân không khỏe không dùng moclobemid trong tuần đầu tiên sau khi ngưng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn.
– Giống như các thuốc khác,Thuốc này có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn.Tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải tác dụng này.
– Phát ban,ngứa sưng ở mặt và lưỡi,khó thở,tăng nhạy cảm với ánh sáng.
– Hộ chứng ác tính do thuốc an thần.Các triệu chứng có thể xảy ra gồm:sốt,chuột rút,mê sảng.
– Nếu gặp phải một số tác dụng sau,dẫn phải tiếp tục dùng thuốc nhưng cần có sự can thiệp y tế càng sơm càng tốt:Gặp vấn đề về tủy xương và sự tạo thành tế bào máu.Các triệu chứng có thể gồm:Đau họng,loét miệng,và nhiễm khuẩn tái diễn,dễ chảy máu hoặc xuất hiện các vết bầm tím.
– Mắt nhìn mờ,nhìn cầu vòng và đau mắt.Bệnh nhân nên khám mắt ngay trước khi tiếp tục điều trị với thuốc này.Tình trạng này có thể là dấu hiệu tăng nhãn áp cấp tính.
– Một vấn đề về tim được gọi là kéo dài khoảng QT(hiển thị trên điện tâm đồ).
– Táo bón, sưng bụng,sốt và nôn.những triệu chứng này có thể là do ruột bị liệt..
– Vàng da và màu trắng trong mắt bị vàng.Những chịu chứng này có thể là do gan bị ảnh hưởng.
– Bệnh nhân có thể có ý nghỉ tự làm hại bản thân hoặc tự sát trong khi dùng thuốc này,hoặc ngay sau khi được bác sĩ chỉ định ngưng dùng thuốc.Nếu bệnh nhân có ý nghĩ này tại bất kỳ thời điểm nào,cần liên hệ với bác sĩ hoặc trực tiếp đến bệnh viện.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các vấn đề sau.
– Rất thường gặp.
Hưng phấn,ngủ gà,run,chóng mặt,nhức đầu,buồn ngủ,rối loạn ngôn ngữ,nhịp tim nhanh,đánh trống ngực,hạ huyết áp thế đứng,xung huyết mũi,khô miệng ,táo bón,buồn nôn,mẫn cảm,tăng cân,
– Thường gặp.
Trạng thái lẫn,giảm tình dục,kích động,rối loạn tập trung,rối loạn vị giác,dị cảm,mất điều hoàn vận động,giãn đồng tử,blốc nhĩ thất,blốc nhánh,rối loạn tiểu tiện,liệt dương,mệt mõi cảm giác khát.Điện tâm đồ bất thường,kéo dài khoảng QT,điện tâm đồ QRS phức tạp kéo dài,hạ natri máu.
– Ít gặp.
Hưng cảm nhẹ,lo lắng,mất ngủ,ác mộng,động kinh,ù tai,trụy tim,làm suy tim nặng hơn,tăng huyết áp,tiêu chảy,nôn, phù lưỡi,suy gan,phát ban,mề đay,phù mặt,bí tiểu,tăng tiết sữa,tăng áp lực nội nhân.
– Hiếm gặp.
Bệnh suy tủy xương,mất bạch cầu hạt,giảm bạch cầu,tăng bạch cầu ái toan,giảm tiểu cầu,chán ăn,hoang tưởng,loạn nhịp tim,liệt ruột,viêm tuyến mang tai,vàng da,nhạy cảm với ánh sáng,rụng tóc,vú to ở nam,sốt,giảm cân,bất thường trong các xét nghiệm về chức năng gan,tăng phosphatase kiềm trong máu,tăng transaminase.
– Rất hiếm gặp.
Chứng bồn chồn bất an,bệnh đa thần kinh,bệnh cơ tim,viêm dị ứng phế nang phổi và mô phổi hội chứng loffler.
Khi sử dụng điều trị đái dầm ở trẻ em,ít gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.Các tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn ngủ,nhìn mờ giãn đồng tử,táo bón,vã mồ hôi,ngứa và khô miệng.Sự thay đổi về hành vi cũng đã xảy ra trên trẻ dùng thuốc có chứa amitriptylin.
Một số trẻ có vấn đề về tim,khó thở,chuột rút,dễ bị kích thích,co giật hoặc bí tiểu khi mẹ dùng thuốc có chứa amitriptylin trong thời gian gần trước khi sinh.
Làm gì khi dùng quá liều khuyến cáo.
Nếu bệnh nhân hoặc bất kỳ người nào,bao gồm trẻ em,dùng qáu liều chỉ định,cần liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Luôn giữ lại tờ hướng dẫn sử dụng và tất cả số viên thuốc còn lại.
Những điều cẩn thận khi dùng thuốc này.
– Trước khi dùng thuốc này,cần báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân có các vấn đề sau.
+ Có tiền sử hoặc đang bị động kinh.
+ Đang có vấn đề về gan.
+ Đang bị đái tháo đường.
+ Đang có vấn đề về bài xuất nước tiểu.
+ Phì đại tuyến tiền liệt.
+ Tăng nhãn áp.
+ Bệnh về tim.
+ Cường giáp.
+ Tâm thần phân liệt,hưng,trầm cảm
+ Được điều trị bằng biện pháp sốc điện.
+ Thoát vị hoành.
+ U tủy thượng thận.
+ Có kế hoạch phẫu thuật trong thời gian sắp tới.
+ Hút thuốc.
+ Các vấn đề về máu.
+ Cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Phụ nữ mang thai.
+ Không nên uống thuốc này nếu bệnh nhân đang có thai trừ khi bác sĩ có những khuyến cáo đặc biệt.
+ Cần báo trực tiếp cho bác sĩ nếu bệnh nhân nghi ngờ mình có thai hoặc dự định mang thai.
– Cho con bú.
+ Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
– Thuốc này có thể gây buồn ngủ và làm giảm sự tỉnh táo,không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.
Dược sĩ
Lưu Văn Song
(Theo hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhà sản Xuất)