Thuốc Imidapril
1. Chỉ định:
Imidapril là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế men chuyển. Imidapril là một tiền dược, sau khi uống chuyển thành imidaprilat có hoạt tính sẽ ức chế enzyme chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II dẫn đến làm giảm tác dụng co mạch và giảm tiết Aldosteron kết quả là làm hạ huyết áp ở người tăng huyết áp vô căn.
2. Chống chỉ định:
Thuốc bị chống chỉ định cho các trường hợp sau:
Có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với imidapril hoặc các thuốc ức chế men chuyển khác.
Tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc ức chế men chuyển.
Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
Phụ nữ mang thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
Phụ nữ đang cho con bú.
Suy thận nặng ( CLCr < 10ml/phút)
3. Liều dùng:
Người lớn: Liều khởi đầu thường dùng 5mg/1 lần/ ngày.
Sau ít nhất 3 tuần điều trị mà không kiểm soát được huyết áp, liều có thể tăng lên 10mg/ngày ( liều hằng ngày có hiểu quả nhất). Liều tối đa khuyến cáo 20mg/ngày và có thể cân nhắc sử dụng phối hợp với một thuốc lợi tiểu.
Người cao tuổi ( ≥ 65 tuổi): Liều khởi đầu là 2,5mg/lần/ngày, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân. Liều tối đa khuyến cáo : 10mg/lần/ngày.
Suy thận: Kiểm tra chức năng thận trước khi điều trị nếu có nghi ngờ tổn thương thận.
Clcr: 30-80ml/phút: Liều phải giảm, liều khởi đầu khuyến cáo 2,5mg/ngày.
Clcr: 10-29ml/phút: Không nên dùng.
Clcr: ˂ 10ml/phút: Chống chỉ định dùng imidapril.
Suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng imidapril ở bệnh nhân suy gan. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5mg/lần/ngày.
Đối với bệnh nhân dễ bị tụt huyết áp sau khi uống liều đầu tiên, phải điều trị tình trạng thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong 2-3 ngày trước khi dùng imidapril. Nếu không, giảm liều đầu tiên còn 2,5mg/ngày.
Tăng huyết áp kèm suy tim: liều đầu tiên 2,5mg/ngày, theo dõi sát và tăng dần đến liều đích tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân.
4. Cách dùng:
Imidapril được dùng theo đường uống. Ngày uống 1 lần, 15 phút trước bữa ăn và nên uống vào một thời điểm cố định trong ngày. Vì bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp liều đầu sau khi sử dụng Imidapril, nên uống liều đầu tiên trước giờ đi ngủ.
5. Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, ho khan, mệt mỏi, ngủ gà.
Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa, viêm phế quản, đánh trống ngực, đau chi, phù, tăng men gan.
6. Cách xử trí khi dùng quá liều:
Quá liều: Khi sử dụng quá liều imidapril có thể dẫn tới các triệu chứng bao gồm: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải, sốc, bất tỉnh và suy giảm chức năng thận.
Xử trí: Thường xuyên kiểm tra điện giải và nồng độ creatinine huyết thanh. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bao gồm rửa dạ dày, sử dụng các chất hấp phụ và natri sulfat trong vòng 30 phút sau khi quá liều.
Nếu xảy ra tình trạng hạ huyết áp quá mức cần đặt bệnh nhân trong tư thế chống sốc, truyền natri clorid 0,9%. Có thể tiêm atropine để điều trị nhịp tim chậm và tình trạng kích thích thần kinh phế vị quá mức. Một số trường hợp có thể cân nhắc máy tạo nhịp. Nếu cần thẩm tách máu cần tránh sử dụng mang có hệ số lọc cao.
7. Lưu ý khi sử dụng Imidapril:
Thận trọng khi sử dụng Imidapril cho bệnh nhân có bệnh thận nặng, bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên.
Các đối tượng đặc biệt cần thận trọng khi dùng Imidapril:
Bệnh nhân tăng huyết áp nghiêm trọng.
Bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu.
Bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu.
Bệnh nhân đang tuân theo chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt.
8. Tương tác thuốc:
Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta chẹn kênh calci dẫn chất dihydropyridin: Dùng đồng thời làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc lợi tiểu: Dùng đồng thời với imidaril có thể gây hạ huyết áp nặng khi sử dụng liều imidapril đầu tiên, nhất là khi dùng thuốc lợi tiểu ở liều cao. Trường hợp bệnh nhân suy thận hoặc hạ kali huyết cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân khi phối hợp 2 loại thuốc này.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng NSAIDs có thể làm tăng huyết áp của những bệnh nhân đang dùng thuốc chống tăng huyết áp ( bao gồm các thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin). Có thể gây tăng nguy cơ suy thận và tăng kali huyết thanh nên cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi phối hợp 2 thuốc này.
Lithi: Dùng đồng thời với imidapril, làm tăng nồng độ lithi trong máu dẫn đến ngộ độc lithi. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, giám sát biểu hiện độc tính của lithi và nồng độ lithi trong huyết tương.
Epoetin: Epoetin gây tăng huyết áp nếu dùng đồng thời với imidapril làm giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril. Về lý thuyết tác dụng cộng hợp tăng kali huyết thanh có thể xảy ra khi dùng đồng thời thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin với epoetin.
Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung chứa kali: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận mắc kèm. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng đồng thời, định kỳ theo dõi nồng độ kali huyết thanh của bệnh nhân.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, tận tâm và luôn lấy Người bệnh làm trung tâm cho mọi hoạt động, nếu Người bệnh có vấn đề sức khỏe, hay cần biết thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn, thăm khám và điều trị.
Dược sĩ
Lương Ngọc Khánh Ngân
(Tài liệu tham khảo: Theo tờ hướng dẫn từ nhà sản xuất)