Logo-So-Y-Te-TPHCM-Department-of-Healt-of-HCM-City.png

17 Tháng Mười Hai, 2023 Chưa phân loạiTin TứcTruyền Thông
Sau thời gian khẩn trương chuẩn bị, cho đến nay mọi công tác chuẩn bị để triển khai kỹ thuật chạy thận ngay tại Trung tâm Y tế huyện Cần Giờ đã được các y, bác sĩ của BV Lê Văn Thịnh hoàn tất và sẵn sàng triển khai khi được Sở Y tế chính thức phê duyệt. Hiện đã có 16 trong tổng số 41 người bệnh bị suy thận mạn đang cư ngụ tại huyện Cần Giờ, huyện Cần Giuộc – tỉnh Long An, và các khu vực lân cận thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đăng ký chạy thận tại Cần Giờ.
Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, nhân lực y tế cần thiết cho hoạt động chạy thận đã sẵn sàng phục vụ người bệnh suy thận đang sinh sống tại Cần Giờ.

Nằm trong chuỗi các hoạt động của Đề án “Củng cố và nâng cao năng lực y tế huyện Cần Giờ giai đoạn từ nay đến năm 2025 và những năm tiếp theo” của Ngành Y tế Thành phố, Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tổ chức đoàn công tác gồm các chuyên gia về bệnh thận và lọc máu (thuộc BV Nhân dân 115, Trưng Vương) cùng BGĐ BV Lê Văn Thịnh (bệnh viện xung phong hỗ trợ triển khai kỹ thuật chạy thận ngay tại Cần Giờ) đến Trung tâm y tế huyện Cần Giờ để thẩm định và đánh giá những yêu cầu cần thiết theo quy định về cơ sở hạ tầng, TTB, nhân lực khi muốn triển khai kỹ thuật chạy thận nhân tạo.

Đoàn thẩm định đánh giá cao BV Lê Văn Thịnh đã nỗ lực hoàn thiện về cơ sở vật chất và hệ thống máy móc, trang thiết bị y tế về thận nhân tạo (theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 của Bệnh viện được công nhận), cơ bản đáp ứng cho việc triển khai thận nhân tạo; đồng thời Bệnh viện đã cử nhân viên y tế có kinh nghiệm về chạy thận trực tiếp phụ trách và quản lý vận hành hệ thống R.O tuân thủ các quy định và đảm bảo an toàn người bệnh khi triển khai kỹ thuật chạy thận tại Trung tâm y tế huyện Cần Giờ.

Bên cạnh đảm bảo việc triển khai và vận hành hệ thống thận nhân tạo theo đúng quy định, Sở Y tế tiếp tục làm việc với Bảo hiểm xã hội Thành phố để đảm bảo cho người bệnh được hưởng các chế độ thanh toán bảo hiểm y tế, giúp người bệnh yên tâm điều trị.

Việc huy động nguồn lực của Ngành Y tế triển khai kỹ thuật chạy thận tại Cần Giờ ngoài mục đích đảm bảo công bình y tế trong tiếp cận các dịch vụ kỹ thuật chăm sóc sức khoẻ, còn mang ý nghĩa thiết thực khác, đó là khởi động lộ trình hình thành trở lại Bệnh viện Cần Giờ (theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh sữa đổi). Hiện Thành phố có 4 quận, huyện chỉ có Trung tâm y tế, không có bệnh viện (Quận 3, 5, 10 và Huyện Cần Giờ), theo kế hoạch phát triển của Ngành Y tế Thành phố, 1 trong 4 địa phương này cần sớm hình thành trở lại loại hình bệnh viện chính là huyện Cần Giờ, do những đặc điểm rất đặc thù (ở xa trung tâm Thành phố, xung quanh Trung tâm Y tế huyện không có các bệnh viện Thành phố như ở Quận 3, 5 và 10).

Sở Y tế ghi nhận và hoan nghênh tập thể lãnh đạo và nhân viên y tế BV Lê Văn Thịnh đã tình nguyện và triển khai hiệu quả công tác chuẩn bị để sớm triển khai kỹ thuật chạy thận tại Trung tâm Y tế huyện Cần Giờ. Sở Y tế tiếp tục kêu gọi các bệnh viện trên địa bàn Thành phố tiếp tục tình nguyện đăng ký hỗ trợ nguồn lực để Cần Giờ sớm hình thành trở lại loại hình bệnh viện đa khoa hướng đến mục tiêu cung ứng đầy đủ các dịch vụ kỹ thuật thiết yếu trong chẩn đoán và điều trị các bệnh lý phổ biến cho người dân Cần Giờ ngày một tốt hơn.

Đoàn công tác Sở Y tế thẩm định hệ thống thận nhân tạo tại Trung tâm Y tế huyện Cần Giờ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn: medinet.gov.vn


REAMBERIN.png

17 Tháng Mười Hai, 2023 Tin TứcTruyền Thông
Thuốc Reamberin 400ml có thành phần chính chứa meglumin natri succinat (N-methyl glucamin succinat). Hiện nay, loại thuốc này được dùng để chống giảm oxy huyết và giải độc trong các trường hợp bị ngộ độc do các nguyên nhân khác nhau.
Ảnh minh họa: nguồn Internet.
Thông tin về thuốc:

Reamberin 400ml là thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch truyền 1,5%.

Quy cách đóng gói: Chai 500ml, trong đó có 400ml dung dịch trong suốt, không màu. Mỗi chai được đóng trong hộp carton, cùng với 1 tờ hướng dẫn sử dụng.

Thành phần của thuốc Reamberin 400ml.

– Hàm lượng Sodium Chloride: 2400mg.

– Hàm lượng Kali clorid: 120mg.

– Hàm lượng Magnesium chloride: 48mg.

– Hàm lượng Natri hydroxide: 710mg.

– Nước cất pha tiêm: 400ml.

– Natri succinat.

Công dụng:

Thuốc Reamberin 400ml có tác dụng kích hoạt các enzyme trong cơ thể tham gia vào chu trình Krebs của tế bào. Nhờ đó nâng cao hiệu quả sử dụng Glucose và acid béo, góp phần giúp cân bằng kiềm toan máu và các thành phần khí trong máu để từ đó giải độc, chống lại sự suy giảm của các gốc tự do, chống oxy máu và phục hồi các chức năng tế bào. Ngoài ra, thuốc Reamberin 400ml còn có tác dụng lợi tiểu (nhẹ).

Chỉ định:

Hiện nay, thuốc Reamberin 400ml được chỉ định điều trị trong trường hợp:

– Những người bị suy giảm lượng oxy trong máu.

– Những người bị các bệnh gây viêm, làm ảnh hưởng đến quá trình hiếu khí trong các tế bào và giảm sản xuất các gốc tự do.

– Những người bị nhiễm độc cấp do nguyên nhân như: Lạm dụng rượu bia, hít khí độc,ngộ độc thực phẩm. …

Chống chỉ định: 

Thuốc Reamberin 400ml chống chỉ định trong trường hợp.

– Bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

– Người bị rối loạn chức năng thện do thuốc lợi niệu.

– Người bị chấn thương sọ não,phù não.

– Phụ nữ đang có thai và trẻ em dưới 1 tuổi.

Liều lượng và cách dùng:

– Thuốc Reamberin 400ml được dùng theo đường truyền tĩnh mạch

Liều dùng

– Đối với người lớn: Thuốc Reamberin 400ml được truyền tĩnh mạch, nhỏ giọt với tốc độ không quá 90 giọt/phút. Liều trong ngày dao động trong khoảng từ 400 – 800 ml. Tốc độ truyền và liều dùng thuốc sẽ căn cứ vào tình trạng cụ thể của bệnh nhân.

– Đối với trẻ em trên 1 tuổi: Truyền Reamberin 400ml theo đường tĩnh mạch, truyền nhỏ giọt, tốc độ khoảng 3 – 4 ml/phút. Với liều từ 6 – 10 ml/kg cân nặng/ngày (không quá 400 ml).

Hiện vẫn chưa ghi nhận trường hợp nào bị quá liều do dùng thuốc Reamberin. Tuy nhiên, nếu không may xảy ra tình trạng này thì người bệnh cần ngừng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tác dụng phụ: 

Trong quá trình sử dụng thuốc Reamberin 400ml, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

– Bích ứng tại vị trí truyền thuốc, phù, viêm tĩnh mạch (hiếm gặp).

– Bị dị ứng.

– Phát ban hoặc ngứa.

– Khó thở hoặc ho khan.

– Bị nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp.

– Bị huyết áp thấp/ cao, nóng bừng hoặc ban đỏ.

– Bị nôn, đau bụng,buồn nôn, đắng miệng hoặc tiêu chảy.

– Bị chóng mặt, động kinh, đau đầu, run, kích thích, dị cảm hoặc lo âu.

Trong trường hợp xuất hiện các tác dụng phụ của thuốc Reamberin 400ml thì cần giảm tốc độ truyền và thông báo ngay cho bác sĩ.

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

Dược sĩ

Lưu Văn Song

(Theo hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhà sản Xuất)


vilanta-1200x1079.png

17 Tháng Mười Hai, 2023 Chưa phân loạiTin TứcTruyền Thông
Thành phần:Cho một gói 10g hỗn dịch uống
Nhôm hydroxyd gel 13% tương đương……………………0,4g nhôm oxyd.
Magnesi hydroxyd paste 30% tương đương…0,8004g magnesi hydroxyd
Simethicon nhũ dịch 30% tương đương………………….0,08g simethicon
Tá dược vừa đủ 1 gói……………………………………….10g( Tá dược gồm: kali sorbat,sorbitol dung dịch 70%,natri carboxymethycellulose,natri saccharin,bột hương vị âu,nước tinh khiết).
Ảnh minh họa: nguồn Internet.
Chỉ định:

Làm dịu các triệu chứng do tăng tiết acid dạ dạ(chứng ợ nóng,ợ chua,đầy bụng và khó tiêu do tăng acid dạ dày).Điều trị triệu chứng tăng acid dạ dày do loét dạ dày,tá tràng.Phòng và điều trị triệu chứng loét và chảy máu dạ dày do stress.Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày,thưc quản.

Cách dùng và liều dùng:

Dùng nguyên chất hoặc pha loãng với nước.Nên uống thuốc sau bữa ăn từ 1 đến 3 giờ và vào lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hòa.Nếu cần có thể uống thuốc khi cảm thấy khó chịu ở dạ dày.Để điều trị chứng rối loạn tiêu hóa,khó tiêu không nên dùng thuốc quá 2 tuần trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.Để điều trị loét dạ dày,tá tràng cần uống thuốc liên tục ít nhất 4 – 6 tuần sau khi hết triệu chứng.Ở người bệnh bị trào ngươc dạ dày,thực quản,chảy máu dạ dày hoặc loét do stress,thuốc được dùng mỗi 1giờ/lần và điều chỉnh liều thuốc để duy trì pH dạ dày bằng 3,5.

Người lớn uống 1đến 2 gói/4 lần trong ngày.

Trẻ em uống 1/2 liều người lơn.Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.Giảm phosphat máu.Trẻ em nguy cơ nhiễm độc nhôm và tăng magnesi huyết,đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận .Suy chức năng thận nặng(nguy cơ tăng magnesi huyết).Không dùng thuốc cho trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm,đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.Tránh dùng các loại thức uống có gas khi uống thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc:

Thận trọng với bệnh nhân suy tim sung huyết,suy thận,phù,xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.

Phụ nữ mang thai và cho con bú:

Thuốc được coi là an toàn nhưng nên tránh dùng liều cao và kéo dài.Mặc dầu thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú sữa mẹ.

Người cao tuổi:

Người cao tuổi thường suy thận nên cẩn trọng khi dùng thuốc.

Người vận hành máy móc và lái tàu xe:

Thuốc dùng được cho người vận hành máy móc hay tàu xe.

Tương tác thuốc:

Tất cả các thuốc kháng acid đều làm tăng hoặc giảm tốc độ hấp thu các thuốc khác khi dùng phối hợp.

– Các thuốc bị giảm tác dụng:Tetracylin,digoxin,indomethacin,muối sắt,isoniazid,allopurinol,benzodiazepin,corticosteroid,penicilamin, phenothiazin,ranitidin,ketoconazol,itraconazol,naproxen

– Các thuốc tăng tác dụng: Amphetamin,quinidin.

Tác dụng không mong muốn:

– Thường gặp miệng đắng chát,buồn nôn,nôn,phân trắng.

– Ít gặp cứng bụng,giảm phosphat máu.

– Hiếm gặp:Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

Cách xử trí:

Có thể dùng kèm thuốc chống nôn nếu bị nôn hay ôn.

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

Dược sĩ

Lưu Văn Song

(Theo tờ hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất)


KETOSTERIL.png

17 Tháng Mười Hai, 2023 Chưa phân loạiTin TứcTruyền Thông
Thuốc Ketosteril là một loại thuốc được sử dụng cho người bị rối loạn chuyển hóa protein khi bị bệnh suy thận mạn. Loại thuốc này cũng được sử dụng trong điều trị cho các trường hợp suy dinh dưỡng hay bị thiếu đạm do ăn uống.
Thuốc Ketosteril

Thuốc ketosteril là thuốc điều hòa chuyển hóa protein trong cơ thể, giúp hạn chế sự tiến triển của bệnh suy thận đến giai đoạn cuối. Thuốc cũng giúp phòng ngừa các nguyên nhân gây suy thận mạn.

Thành phần của thuốc ketosteril gồm có:

Isoleucine 67mg.Phenylalanine 68mg.Leucine 101mg.Valine 86mg.L-lysine 105mg.Methionine 59mg.L-tryptophan 23mg.L-threonine 53mg.L-tyrosine 30mg.L-histidine 38mg.Nitrogen 36mg.

Ảnh minh họa: nguồn Internet.

Ketosteril thuốc được sử dụng trong phòng ngừa các nguyên nhân gây suy thận mạn

Công dụng:

Thuốc ketosteril dùng để dự phòng và bảo tồn cho bệnh nhân bị suy thận mãn có độ lọc cầu thận từ 5-15 ml/phút. Thuốc được sử dụng kết hợp với chế độ ăn hạn chế protein (lượng protein 40g mỗi ngày ở người lớn hoặc ít hơn)

Thuốc giúp giảm các triệu chứng do tình trạng tăng ure huyết, giảm protein niệu, ngăn ngừa sự giáng hóa protein của cơ thể, điều chỉnh các rối loạn chuyển hóa calci-phosphat,cường cận giáp và loãng xương do thận, giúp cải thiện rối loạn chuyển hóa carbohydrate, chuyển hóa lipid, cải thiện rối loạn nội tiết.

Thuốc Ketosteril cho phép cơ thể tiếp nhận các axit amin thiết yếu trong khi giảm thiểu lượng nitơ-nitơ. Sau khi hấp thụ vào cơ thể, các chất tương tự keto- và hydroxy sẽ được chuyển hóa thành các axit amin thiết yếu bằng cách lấy nitơ từ các axit amin không thiết yếu, nhờ vậy làm giảm sự hình thành urê bằng cách sử dụng lại nhóm amin.

Chính vì vậy, sự tích lũy độc tố uraemia giảm. Các axit keto và hydroxy không gây ra quá trình siêu lọc ở các nephron còn lại. Thuốc Ketosteril có chứa chất bổ sung phát huy tác dụng tích cực đối với quá trình tăng phosphat máu thận và cường cận giáp thứ phát.

Hơn nữa, tình trạng loạn dưỡng xương do thận có thể được cải thiện khi sử dụng Ketosteril. Việc sử dụng thuốc Ketosteril kết hợp với chê độ ăn kiêng protein rất thấp sẽ làm giảm lượng nitơ để ngăn ngừa hậu quả nghiêm trọng của việc bổ sung protein ở bệnh nhân suy thận.

Cách sử dụng thuốc Ketosteril:

– Sử dụng thuốc Ketosteril theo chỉ định của bác sỹ. Không được tự ý tăng, giảm liều hoặc kéo dài thời gian sử dụng thuốc Ketosteril so với chỉ định.

– Uống thuốc Ketosteril cùng với thức ăn, không được nhai thuốc.

– Trong quá trình sử dụng thuốc Ketosteril cần theo dõi lượng protein đưa vào cơ thể. Trước khi chạy thận, lượng protein đưa vào cơ thể không được quá 40g/ngày đối với người lớn; đối với trẻ từ 3-10 tuổi: 1,4-0,8g/kg; đối với trẻ em từ 10 tuổi trở lên: 1-0,6g/kg.. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sỹ trong quá trình lọc máu.

– Ketosteril thuốc cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ

Tác dụng phụ và chống chỉ định:

Thuốc ketosteril có thể gây tác dụng phụ tăng calci máu. Thuốc ketosteril chống chỉ định với trường hợp quá mẫn với các thành phần của thuốc; người bị tăng Ca máu, rối loạn chuyển hóa acid amin.

Thận trọng khi sử dụng thuốc ketosteril trong các trường hợp:

– Thận trọng khi dùng thuốc ketosteril cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

– Đang điều trị bằng các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng khác.

– Đối với người cao tuổi và trẻ em.

– Người có tiền sử mắc phenylketone niệu di truyền.

Tương tác thuốc:

Dùng thuốc Ketosteril cùng với các thuốc khác chứa calci có thể làm tăng lượng calci trong huyết thanh quá mức. Vì thuốc Ketosteril cải thiện được các triệu chứng tăng urê máu, cần giảm dùng hydroxit nhôm. Cần chú ý đề phòng tình trạng giảm phosphat trong huyết thanh.

Để phòng ngừa tương tác thuốc, bạn cần tránh sử dụng Ketosteril cùng với các thuốc làm giảm độ hòa tan của calci (như tetracyclin).

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

Dược sĩ

Lưu Văn Song

(Theo tờ hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất)


POTRIOLAC-1200x900.png

17 Tháng Mười Hai, 2023 Chưa phân loạiTin TứcTruyền Thông
Thuốc Potriolac có thành phần chính là Calcipotriol và Betamethasone. Thuốc có chứa các thành phần dùng để điều trị các bệnh da liễu và được chỉ định trong các trường hợp để điều trị các bệnh ngoài da, đặc biệt là điều trị bệnh vảy nến ở những mức độ khác nhau.
Ảnh minh họa: nguồn Internet.

Thuốc Potriolac có thành phần chính là Calcipotriol và  Betamethasone. Thuốc có chứa các thành phần dùng để điều trị các bệnh da liễu và được chỉ định trong các trường hợp để điều trị các bệnh ngoài da, đặc biệt là điều trị bệnh vảy nến ở những mức độ khác nhau.

Bệnh vảy nến là bệnh da liễu với đặc trưng là sự xuất hiện trên da những chấm đỏ, mẩn đỏ sau đó khiến da dày hơn. Vị trí bị bệnh vảy nến có thể xảy ra ở bất kỳ vùng da nào trên cơ thể: da đầu, da chân, da đùi … Nguyên nhân dẫn đến bệnh vảy nến chủ yếu là do tế bào da phát triển, tăng sinh một cách quá mức so với mức bình thường. Khi đã xác định được nguyên nhân gây ra bệnh vảy nến đã nêu ở trên, để điều trị bệnh vảy nến cần ức chế sự phát triển quá mức của tế bào da.

Tác dụng:

Thuốc Potriolac có công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể là điều trị các bệnh ngoài da, đặc biệt là bệnh vảy nến mảng. Mọi đối tượng đều có thể sử dụng và sử dụng trên bất cứ vùng da nào bị tổn thương do bệnh vảy nến. Áp dụng điều trị bệnh ở từ mức độ nhẹ và vừa.

Bệnh vảy nến sinh ra do tế bào da tăng sinh quá nhanh, gây ra đỏ da, tạo vảy, dày da. Thuốc Potriolac chứa các hoạt chất calcipotriol và betamethason. Hoạt chất Calcipotriol giúp cho tế bào trở về tăng trưởng bình thường, còn Betamethason làm giảm quá trình viêm.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng thuốc cho vùng da đầu bị bệnh vảy nén như sau:

– Dùng lược chải tóc cho loại bỏ các vảy nến, có thể chải rẽ ngôi. Lắc nhẹ nhàng tuýp thuốc và mở nắp.

– Bóp thuốc Potriolac vào đầu ngón tay và nên nghiêng đầu trước khi thoa thuốc để tránh thuốc chảy vào da mặt, mắt, miệng.

– Thoa nhẹ gel thuốc Potriolac vào vùng bị vảy nến. Sau đó dùng đầu ngón tay day nhẹ. Rửa tay cẩn thận ngay sau khi dùng thuốc. Tránh để thuốc lan sang vùng da khác như mặt, mắt, miệng

– Nếu thuốc Potriolac dính vào mắt, rửa mắt ngay lại bằng nước sạch và khám bác sĩ.

– Nếu sơ ý bôi thuốc vào vùng da không bị vảy nến thì bạn cần phải lau sạch sớm có thể.

– Không được băng hay bó vùng da bôi thuốc đề tránh thuốc hấp thu vào máu.

– Để thuốc Potriolac phát huy hiệu quả, không nên gội đầu ngay sau khi bôi thuốc mà để thuốc ở vị trí bôi vài giờ hoặc qua đêm, hoặc để cả ngày.

– Nguyên nhân do tóc khô, chà nhẹ chút nước gội đầu vào vùng bôi thuốc. Sau đó để 1 đến 2 phút rồi gội đầu như bình thường.

Liều dùng:

– Theo sự khuyến cáo của các bác sĩ điều trị không nên dùng quá 100g/tuần. Số lần dùng không quá 2 lần/ngày.

– Kết quả của một công trình nghiên cứu đã chứng minh rằng Calcipotriol có hiệu quả và an toàn ở trẻ em khi sử dụng liều dùng là 50g mỗi tuần trên mỗi m2 diện tích bề mặt cơ thể.

– Không có khuyến nghị dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.

– Thời gian dùng thuốc là 4 tuần áp dụng cho điều trị vảy nến da đầu, 8 tuần đối với bệnh vảy nến không phải ở vùng da đầu.

– Bác sĩ điều trị sẽ quyết định các giai đoạn điều trị khác nhau.

Trường hợp quá:

– Trong trường hợp quên liều: Khi quên liều, cần sử dụng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên trong trường hợp thời điểm dùng quá gần với lần dùng kế tiếp thì có thể bỏ qua liều đã quên. Khi đó, bạn vẫn không được sử dụng với liều với lượng gấp đôi để hạn chế tác dụng không mong muốn.

– Trong trường hợp quá liều thuốc: Dược chất Calcipotriol bôi ngoài da có thể hấp thu toàn thân. Sử dụng với lượng lớn có thể gây tăng Calci trong máu, cần ngừng điều trị cho đến khi chỉ số Calci trở lại bình thường. Một liều đơn Corticosteroid quá liều có thể sẽ không gây triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng Corticosteroid chỉ xuất hiện sớm nếu sử dụng liều cao nhiều lần. Trong trường hợp quá liều cấp tính, cần theo dõi cân bằng Natri và Kali. Trong trường hợp nhiễm độc mãn tính, cần ngừng thuốc từ từ và điều trị mất cân bằng điện giải. Sử dụng quá liều sẽ gây tác dụng toàn thân, làm thay đổi nồng độ canxi trong máu. Cần theo dõi chỉ số này và dừng thuốc cho đến khi liều trở về bình thường thì mới tiếp tục dừng thuốc. Nếu betamethason ảnh hưởng đến chức năng thận ở thể cấp tính thì có thể theo dõi nồng độ điện giải trong máu và huyết thanh.Trường hợp gây nhiễm độc mạn, nên dùng thuốc từ từ và điều trị triệu chứng kèm theo.

Tác dụng không mong muốn:

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Potriolac cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

– Kích ứng tại vùng da sử dụng: mẩn đỏ, nóng rát, ngứa ngáy, khô da.

– Một nghiên cứu cho rằng: Ở liều điều trị, tác dụng ngoài ý chỉ dừng lại ở hiện tượng kích ứng, tổn thương trên da và quanh vùng da bôi thuốc. Thời gian xảy ra các tác dụng không mong muốn này kéo dài trong khoảng 20 phút.

– Khi sử dụng dược chất Calcipotriol đối với những người đang điều trị bằng đèn chiếu tia UVB, có thể quan sát thấy hiện tượng tăng nhạy cảm với ánh sáng.

– Rối loạn nồng độ canxi trong máu dẫn đến tăng canxi niệu.

– Rối loạn thần kinh: đau nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, chân tay bủn rủn, sốt cao, khó thở, cơ thể suy yếu, mất phương hướng.

Ngoài ra, tác dụng phụ có thể làm nghiêm trọng thêm tình trạng bệnh vảy nến, vảy nến bộc phát.

Một số tác dụng phụ ít gặp hơn, cụ thể như sau:

– Có thể xảy ra hiện tượng teo da, viêm lỗ chân lông.

– Gây ra tình trạng tăng sắc tố mô.

– Dược chất Betamethasone có trong thành phần của thuốc Potriolac là corticosteroid, ảnh hưởng đến chức năng thận.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả những tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp của thuốc, bạn cũng có nguy cơ gặp những tác dụng phụ khác. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn y tế về tác dụng bất lợi trong thời gian sử dụng thuốc Potriolac.

Tương tác của thuốc:

Tương tác của thuốc Potriolac có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

– Thuốc Potriolac có thể xảy ra một số tương tác với các thuốc, thực phẩm và các sản phẩm chức năng khác gây ra các phản ứng bất thường. Kết quả của sự tương tác này đó làm gia tăng hoặc suy giảm tác dụng, tăng độc tính của thuốc Potriolac hoặc cũng có thể làm giảm hoặc tăng độc tính của các sản phẩm dùng cùng. Do đó trước khi sử dụng kết hợp thuốc Potriolac với bất kỳ sản phẩm nào khác cần báo ngay cho người kê đơn thuốc hoặc các bác sĩ để được tư vấn.

– Người bệnh vảy nến cần điều trị bằng cách chiếu ánh sáng tử ngoại, để hạn chế làm giảm tác dụng của tia tử ngoại hoặc nên dùng thuốc trước hoặc sau khi chiếu 2 giờ.

– Tương tác của thuốc Potriolac có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho bác sĩ điều trị hoặc các nhân viên y tế thông tin về những loại sản phẩm thảo dược hoặc sản phẩm thực phẩm chăm sóc sức khỏe, các loại thuốc kê đơn hay thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng để hạn chế tối đa những tương tác thuốc có thể gây ra những ảnh hưởng không mong muốn đến sức khỏe của người sử dụng thuốc.

– Tương tác của thuốc Potriolac với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia hay thuốc lá… Nguyên nhân là do thành phần của những loại thực phẩm, đồ uống cũng có chứa những loại hoạt chất khác nên có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng đối kháng hoặc tác dụng hiệp đồng với loại thuốc này. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Potriolac hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Potriolac đồng thời cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay hút thuốc lá.

Lưu ý:
Chống chỉ định:

Không sử dụng thuốc Potriolac trong các trường hợp cụ thể như sau:

– Người bệnh có nồng độ calci trong máu ở mức cao hay có tiền sử đang bị rối loạn chuyển hóa canxi. Nguyên nhân là do trong thành phần của thuốc Potriolac có Calcipotriol gây rối loạn chuyển hóa canxi.

– Bà mẹ mang thai và phụ nữ đang trong thời gian cho con bú.

– Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

– Những người có khả năng bị các phản ứng dị ứng với hoạt chất Calcipotriol, hoạt chất Betamethason hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Người bệnh có hay các phản ứng bất thường bị nhiễm độc Vitamin D.

Đây là chống chỉ định tuyệt đối, có nghĩa là dù trong bất kỳ trường hợp nào thì những chống chỉ định này cũng không thể linh động trong việc điều trị hay sử dụng với loại thuốc này. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị bệnh, điều cần làm là chú ý tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng.

Chú ý đề phòng khi sử dụng:

-Tránh bôi thuốc Potriolac lên những vùng da nhạy cảm, như mắt mũi, miệng và cần nhanh chóng rửa sạch nếu thuốc tiếp xúc với các vùng da kể trên.

– Đây là thuốc dùng ngoài da, do đó tránh sử dụng hay để thuốc tiếp xúc qua đường miệng.

– Không nên bôi thuốc Potriolac với diện tích quá rộng so với diện tích da cần điều trị hoặc băng kín vết thương sau khi bôi thuốc, thuốc được hấp thu nhiều gây tác dụng toàn thân.

– Thuốc Potriolac có thể gây rối loạn nồng độ canxi trong máu, vì vậy hãy theo dõi thường xuyên nồng độ canxi máu.

– Khi xuất hiện với phản ứng dị ứng nhẹ, tránh gãi hay làm xầy xước. Nếu tình trạng kích ứng kéo dài, nổi mẩn đỏ thì cần ngừng sử dụng thuốc.

– Tránh dùng thuốc Potriolac cho trên 30% diện tích da cơ thể hoặc dùng trên 15 g thuốc mỗi ngày.

– Tránh băng hay bó vùng da đã bôi thuốc vì khi băng bó sẽ làm tăng hấp thu Corticosteroid vào cơ thể.

– Tránh dùng thuốc cho vùng da rộng bị tổn thương, màng niêm mạc, hay các nép gáp da (như bẹn, nách, dưới vú) nguyên nhân là làm tăng hấp thu steroid.

– Tránh bôi thuốc Potriolac vào mặt hoặc cơ quan sinh dục nguyên nhân là do các cơ quan này nhạy cảm với các thuốc Corticosteroid.

– Tránh tắm nắng quá nhiều hay chiếu quá nhiều các dạng ánh sáng khác nhau.

– Hạn chế sử dụng thuốc Potriolac cho vùng da có nguy cơ bị nhiễm khuẩn

– Hạn chế sử dụng thuốc Potriolac vào vùng da bôi thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời quá nhiều.

– Lưu ý cho mà mẹ mang thai và phụ nữ con bú: Thuốc Potriolac được sử dụng bằng cách bôi ngoài da nên vẫn có thể sử dụng cho các đối tượng này, tuy nhiên bác sĩ điều trị sẽ cân nhắc kỹ trước khi dùng thuốc giữa lợi ích khi dùng và tác dụng không mong muốn mà nó đem lại.

Bảo quản ở những nơi khô ráo, trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần phải bảo quản thuốc Potriolac tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Potriolac khi đã hết hạn sử dụng, chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đối chất. Tham khảo ý kiến từ các công ty xử lý môi trường để biết cách thức tiêu hủy thuốc. Tuyệt đối không được vứt hoặc xả thuốc thẳng xuống bồn cầu hoặc hệ thống đường ống dẫn nước.

Thuốc Potriolac có thành phần dược chất chính là Calcipotriol và Betamethasone. Đây là thuốc thuộc nhóm điều trị bệnh lý da liễu, cụ thể là bệnh vảy nến. Để đảm bảo hiệu quả trong quá trình điều trị và hạn chế tối đa các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

Dược sĩ

Lưu Văn Song

(Theo tờ hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất)


TIOTROPIUM.png

17 Tháng Mười Hai, 2023 Tin TứcTruyền Thông
Dạng bào chế – biệt dược:

Bình xịt định liều: Spiriva respimate 2,5 microgam/nhát xịt × 60 nhát xịt.

 

Ảnh minh họa: nguồn Internet.
Nhóm thuốc – Tác dụng:

Thuốc kháng cholinergic, tác dụng trên đường hô hấp.

Chỉ định:

Điều trị duy trì cho người bệnh COPD, phối hợp điều trị duy trì hen phế quản nặng người bệnh trên 6 tuổi.

Chống chỉ định:

Người bệnh quá mẫn với tiotropium, atropine hoặc dẫn xuất.

Thận trọng:

Người bệnh glaucom,phì đại tiền liệt tuyến, tắc nghẽn cổ bàng quang,suy thận nặng.

Tác dụng không mong muốn:

Thường gặp: Khô miệng, kích ứng họng. Ít gặp: Nhìn mờ, chóng mặt, bí tiểu.

Hiếm gặp: Táo bón, cơn cấp glaucom góc đóng, đánh trống ngực, phản ứng quá mẫn.

Liều và cách dùng:

2 nhát xịt/1 lần/ngày vào cùng thời điểm.

Cách dùng: Hít qua đường miệng theo đúng hướng dẫn.

Chú ý khi sử dụng:

Phụ nữ có thai: C (FDA) (*).

Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu đầy đủ, tránh dùng nếu không thực sự cần.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

Dược sĩ Lưu Văn Song

Tài liệu tham khảo: eMC, Uptodate, AMH, AHFS, MIMS, Drug in pregnancy and lactateion.

lotemax.png

17 Tháng Mười Hai, 2023 Chưa phân loạiTin TứcTruyền Thông
Lotemax là thuốc nhỏ mắt có chứa thành phần chính Loteprednol etabonate, hàm lượng 0.5 %, bào chế dạng hỗn dịch nhỏ mắt, đóng gói thành lọ. Thuốc Lotemax được sử dụng nhiều trong đơn kê các bệnh lý về mắt như viêm mống mắt, đỏ mắt, viêm kết mạc, ngứa mắt, viêm thể mi,..
Thành phần:Mỗi ml chứa:
Hoạt chất:
Loteprednol etabonate…………….……………………….….5mg(0,5%)
Tá dược:
Dinatri edelat,glycerin,povidon,nước tinh khiết và tyloxapol,acid hydrocloric,hoặc natri hydroxid có thể được thêm vào để điều chỉnh pH.Hỗn dịch này đẳng trường với trương lực trong khoảng 250 đến 310mOsmol/kg,chất bảo quản benzalkonium clorid 0,01%.
Ảnh minh họa: nguồn Internet.
Lotemax là thuốc gì?

Tác dụng thuốc Lotemax trong các bệnh lý mắt như viêm kết mạc, viêm thể mi, đỏ mắt… là nhờ hiệu quả của hoạt chất chính Loteprednol etabonate, chất thuộc nhóm Corticosteroid.

– Loteprednol etabonate có tác dụng kháng viêm, làm giãn mao mạch và giảm phù, gây chậm quá trình tạo sẹo do viêm. Cơ chế chống viêm của thuốc là ức chế hình thành của acid arachidonic, giảm tổng hợp những chất trung gian hoá học gây viêm như Prostaglandin.

– Hoạt chất có tính chất thân dầu nên có thể dễ dàng đi qua màng tế bào và phát huy tác dụng điều trị bệnh.

Chỉ định:

– Điều trị những bệnh về mắt: dị ứng mắt theo mùa với những triệu chứng ngứa ở mắt, sưng đau mắt, mẩn đỏ; Bệnh lý viêm mống mắt, viêm kết mạc, viêm thể mi.

– Phòng ngừa viêm mắt ở những người bệnh sau phẫu thuật mắt.

Chống chỉ định:

Người bệnh không sử dụng thuốc ở các trường hợp sau:

– Người bệnh quá mẫn hoặc dị ứng với dược chất chính Loteprednol etabonate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Chống chỉ định với người bệnh nhiễm trùng mắt do nhiễm virus như bệnh đậu mùa, thuỷ đậu,viêm giác mạc  biểu mô.

– Không nên sử dụng thuốc Lotemax cho người bệnh mắt bị nhiễm khuẩn Mycobacteria hoặc nhiễm trùng mắt do nấm.

Liều dùng và cách dùng:

Cách dùng:

– Thuốc Lotemax được dùng bằng đường nhỏ dung dịch thuốc thật chậm từng giọt vào mắt, nhỏ thuốc vào túi kết mạc của mắt bị bệnh.

– Người bệnh cần lắc mạnh lọ dung dịch thuốc trước khi dùng.

– Trong quá trình sử dụng, người bệnh không nên để đầu nhỏ giọt thuốc chạm vào mắt hoặc bất kỳ bề mặt nào, tránh gây tạp nhiễm cho hỗn dịch thuốc.

– Trong thuốc có chứa Benzalkonium clorid, người bệnh không nên đeo kính áp tròng mềm trong thời gian điều trị thuốc.

Liều dùng điều trị bệnh có đáp ứng với steroid:

– Liều dùng cho người bệnh dị ứng mắt theo mùa: Nhỏ 1 giọt mỗi lần 1 bên mắt, nhỏ 4 lần chia đều trong ngày. Liều khởi điểm trong tuần đầu có thể tăng đến 1 giọt/giờ nếu cần. Chú ý, không được ngừng sử dụng thuốc quá sớm. Nếu những dấu hiệu và triệu chứng không giảm sau điều trị 2 ngày, người bệnh cần đi kiểm tra lại.

– Liều dùng điều trị cho người bệnh sau phẫu thuật mắt: nhỏ từ 1 – 2 giọt mỗi lần 1 bên mắt phẫu thuật, ngày 4 lần. Nên bắt đầu dùng thuốc 24 giờ sau phẫu thuật và tiếp tục trong 2 tuần đầu của giai đoạn hậu phẫu.

– Liều dùng và hiệu quả điều trị, mức độ an toàn cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ.

– Chưa có thông tin về trường hợp dùng thuốc quá liều. Tuy nhiên, trong các trường hợp khẩn cấp hoặc khi quá liều, người bệnh cần liên lạc với các nhân viên y tế để được hỗ trợ.

Tác dụng phụ khi sử dụng:

Người bệnh có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau đây khi sử dụng thuốc Lotemax:

– Trên mắt: Chảy nước mắt, kích ứng mắt hoặc nóng rát niêm mạc mắt, tăng nhãn áp, có thể gặp tổn thương dây thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể dưới bao sau, giảm thị lực, tầm nhìn của mắt, nhiễm khuẩn mắt thứ cấp. Ngoài ra có thể gặp thị lực không bình thường hoặc mờ mắt, phù kết mạc, ghèn mắt, khô mắt, cảm giác có dị vật ở mắt, sung huyết, sợ ánh sáng.

– Trên thần kinh: Đau nhức đầu, chóng mặt.

– Trên hô hấp: Rát họng, sổ mũi chảy nước mũi.

Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng không mong muốn, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc và đến gặp bác sĩ, dược sĩ tư vấn để có hướng xử lý phù hợp.

Lưu ý khi sử dụng:

Người bệnh cần lưu ý những vấn đề sau đây trong quá trình dùng thuốc Lotemax:

– Không được dùng thuốc bằng các đường khác ngoài đường tra nhỏ mắt vì có thể gây độc và làm mất tác dụng của thuốc.

– Lần dùng thuốc đầu tiên hay những lần dùng nhắc lại kéo dài trên 14 ngày phải có sự đồng ý từ bác sĩ. Khi thuốc được sử dụng trong 10 ngày hoặc lâu hơn, người bệnh cần phải được kiểm tra nhãn áp sau đó.

– Sử dụng đúng liều lượng thuốc theo chỉ dẫn bác sĩ hoặc liều được ghi trên nhãn thuốc, không được sử dụng quá liều vì có thể gây hiện tượng tích lũy thuốc.

– Dùng thuốc kéo dài có thể gây tăng nhãn áp, tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực, có thể dẫn đến đục thủy tinh thể sau ở dưới bao. Người bệnh bị tăng nhãn áp khi dùng thuốc cần thận trọng.

– Dùng thuốc kéo dài cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng mắt thứ cấp. Người bệnh có mỏng giác mạc hoặc củng mạc, có thể bị thủng. Trường hợp mưng mủ mắt cấp, việc dùng thuốc có thể che giấu những triệu chứng nhiễm trùng hoặc nhiễm trùng nặng hơn.

– Dùng thuốc nhỏ mắt kéo dài có thể làm nhiều trường hợp nhiễm virus mắt như nhiễm herpes simplex nặng hơn.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Lotemax, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Lotemax là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

Dược sĩ

Lưu Văn Song

(Theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhà sản Xuất)


BERODUAL.png

17 Tháng Mười Hai, 2023 Chưa phân loạiTin TứcTruyền Thông
Thuốc Berodual 10ml là thuốc kết hợp được dùng làm giãn cơ trơn khí phế quản. Thuốc được bào chế dưới dạng xịt định liều, dùng trong các bệnh lý có sự co thắt cơ trơn phế quản như hen phế quản, COPD.
Công dụng thuốc:

Trong thuốc Berodual xịt có chứa hai thành phần chính bao gồm Fenoterol và Ipratropium. Ngoài dạng bình Berodual xịt 10ml còn có loại Berodual 20ml. Hai chất đều có tác dụng giãn cơ trơn phế quản theo cơ chế khác nhau, nên khi phối hợp chúng sẽ cho kết quả hiệp đồng tác dụng.

– Chất Ipratropium bromide: Là một chất có tác dụng kháng hệ cholinergic, đối kháng tác dụng của acetylcholin, chất trung gian hóa học được tiết ra từ thần kinh phế vị. Điều này có tác dụng ngăn ngừa nồng độ canxi nội bào tăng, từ đó ngăn ngừa sự co thắt cơ trơn. Tác dụng giãn phế quản sau khi hít ipratropium bromide đặc hiệu tại chỗ và không có tác dụng toàn thân.

– Đối với chất Fenoterol hydrobromide: Đây là một thuốc giống giao cảm tác dụng trực tiếp và kích thích chọn lọc trên thụ thể beta của hệ adrenergic, vì thế giúp giãn cơ trơn. Fenoterol hydrobromide làm giãn cơ trơn phế quản và mạch máu và chống lại tác nhân gây co thắt phế quản như histamine, methacholine và các chất gây dị ứng. Ngoài ra, nó cũng có tác dụng trên các thụ thể beta của tim gây ra tăng nhịp tim, tăng co bóp cơ tim.

Sử dụng đồng thời hai hoạt chất này gây giãn phế quản do nó tác dụng trên các vị trí khác nhau của cơ trơn phế quản. Hai hoạt chất này bổ sung tác dụng cho nhau giúp giãn cơ phế quản và từ đó cho phép sử dụng điều trị rộng rãi trong các bệnh phế quản phổi liên quan đến co thắt đường hô hấp. Nghiên cứu cho thấy những bệnh nhân hen và COPD, cho hiệu quả tốt hơn so với khi dùng ipratropium hoặc fenoterol riêng với liều tương tự.

Ảnh minh họa: nguồn Internet.
Chỉ định

Thuốc Berodual được chỉ định trong các trường hợp sau:

– Trong co thắt phế quản cấp như cơn hen cấp tính do Berodual có tác dụng nhanh.

– Duy trì và dự phòng các cơn khó thở trong các bệnh như viêm phế quản tắc nghẽn mạn tính(COPD),khí phế thũng và rối loạn phế quản phổi gây ra co thắt phế quản.

– Sử dụng trong điều trị dài hạn cơn hen suyễn, giúp giảm sự phát triển cơn hen cấp.

Chống chỉ định:

Thuốc Berodual 10ml chống chỉ định trong các trường hợp:

– Quá mẫn với các thành phần hoạt chất, chất giống với atropin hoặc dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.

– Khi mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại, loạn nhịp nhanh.

Một số trường hợp nên thận trọng khi dùng thuốc Berodual:

– Người đang bị tăng nhãn áp góc hẹp, cường giáp, hẹp mạch máu, tăng sinh tuyến tiền liệt.

– Bị tắc nghẽn cổ bàng quang.

– Hạ kali máu.

Cách dùng

Đây là dạng bình Berodual xịt 10ml định liều, nên bạn cần sử dụng đúng hướng dẫn, tránh việc xịt quá liều hoặc liều không đủ theo chỉ định. Các bước thực hiện xịt như sau:

– Nếu lần đầu tiên sử dụng cần tháo nắp bảo vệ và ấn van của bình xịt hai lần. Hoặc nếu 3 ngày không sử dụng cũng cần ấn xịt 2 lần để khởi động van xịt.

– Sau đó bạn thở ra hết sức.

– Giữ bình xịt ngậm môi xung quanh ống ngậm. Mũi tên và đáy của bình xịt hướng lên trên.

– Hít vào tối đa, đồng thời dùng tay ấn mạnh vào đáy bình xịt để giải phóng một liều chuẩn. Nín thở trong vài giây, rồi rút ống ngậm ra khỏi miệng và thở ra. Thực hiện tương tự với liều xịt thứ hai nếu cần.

– Khi dùng xong cần đậy nắp bảo vệ sau mỗi lần. Khi dùng bạn cần vệ sinh bình xịt tuần 1 lần bằng cách trước tiên là cần tháo nắp bảo vệ và lấy bình ra khỏi ống ngậm. Rửa ống ngậm bằng nước ấm cho đến khi không còn thuốc đọng, sạch bụi. Lắc mạnh ống ngậm sau khi đã làm sạch và để tự khô tự nhiên không sấy. Khi ống ngậm đã khô thì đây lắp bình xịt và nắp chống bụi.

Liều dùng:

Liều dùng thuốc sẽ phụ thuốc vào nhiều yếu tố, như khả năng đáp ứng của bệnh nhân, độ tuổi…Dưới đây là liều tham khảo cho từng trường hợp bao gồm.

– Cơn hen cấp: Dùng 2 nhát xịt là phù hợp để giảm nhanh triệu chứng. Trong những trường hợp nặng hơn, nếu tình trạng khó thở không cải thiện sau 5 phút có thể dùng thêm 2 nhát xịt nữa. Nếu cơn hen phế quản không thuyên giảm sau 4 nhát xịt thì có thể xịt thêm một liều thuốc và bệnh nhân cần đi khám tại bệnh viện gần nhất ngay lập tức.

– Điều trị ngắt quãng và điều trị kéo dài: Dùng từ 1 – 2 nhát xịt cho mỗi lần dùng, tối đa dùng 8 nhát xịt mỗi ngày (trung bình khoảng 1 – 2 nhát xịt 3 lần mỗi ngày).

– Đối với trẻ em cần dùng đúng liều chỉ định và dưới quan sát của người lớn.

Tác dụng phụ:

Khi sử dụng thuốc Berodual 10ml, một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra bao gồm:

– Những tác dụng phụ thường gặp nhất gồm ho, khô miệng, đau đầu, viêm họng, buồn nôn, chóng mặt, khó thở, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tăng huyết áp tâm thu và bồn chồn, run.

– Giảm kali máu, cảm giác bồn chồn, lo lắng, rối loạn tâm thần.

– Tăng huyết áp, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, đau mắt, nhìn mờ, xung huyết kết mạc, nhìn thấy hào quang.

– Hiếm gặp hơn có thể gây ra loạn nhịp tim, rung nhĩ,thiếu máu cơ tim, nhịp nhanh trên thất, co thắt phế quản nghịch ký, yếu cơ, đau cơ, ứ nước tiểu.

– Phản ứng quá mẫn: Gây nổi mày đay, khó thở, sưng mặt, nhịp nhanh, có thể hôn mê.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bạn cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý khi dùng:

– Bạn cần dùng thuốc dưới chỉ định của bác sĩ, tuân thủ đúng quy cách dùng thuốc và tránh quá liều. Trước khi dùng cần thông báo với bác sĩ về tiền sử bệnh tật, tiền sử dị ứng thuốc hay thức ăn.

– Khi dùng thuốc có thể gây ra tình trạng quá liều nếu sử dụng không đúng, xịt quá nhiều lần. Tác dụng quá liều chủ yếu liên quan đến thuốc fenoterol. Các triệu chứng gặp phải khi quá liều do kích thích beta adrenergic quá mức, chủ yếu là nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, run cơ, tăng huyết áp, tăng áp lực mạch đập rộng,đau thắt ngực.

– Nếu quá liều ipratropium bromide thường nhẹ như (như khô miệng, rối loạn thị giác do điều tiết) do nồng độ có tác dụng toàn thân của ipratropium dùng qua đường hít là rất thấp. Khi dùng quá liều hay có các biểu hiện của tình trạng quá liều cần tới các cơ sở y tế ngay.

– Khi dùng thuốc Berodual có thể xảy ra tương tác với các loại thuốc khác, một số loại thuốc có tác dụng trên đường hô hấp tương tác với thuốc này gồm Salbutamol, Salmeterol, Formoterol, Bambuterol, Oxitropium, Tiotropium…Dẫn xuất xanthine như theophyllin và corticoid (như presnisolon, methylprednisolone…). Những chất này có thể tăng cường hay hạn chế tác dụng của thuốc, nên lưu ý hỏi ý kiến bác sĩ khi phối hợp.

– Trong quá trình sử dụng thuốc thì cần tránh tuyệt đối không để thuốc dín lên vùng mắt.

– Cần đọc thật kỹ cách sử dụng thuốc, tránh việc xịt quá nhiều lần mà không biết thuốc đã vào hay chưa. Đặc biệt với trẻ nhỏ, cần quan sát trẻ thực hiện, không để trẻ tự thực hiện.

– Thường xuyên vệ sinh ống ngậm để đảm bảo thuốc không bị đọng lại ở nắp hoặc gây khó khăn khi xịt và tránh nhiễm khuẩn.

– Sử dụng đúng loại ống ngậm được nhà sản xuất cung cấp, không thay thế loại ống ngậm của loại thuốc khác và cũng không dùng ống ngậm thuốc Berodual cho các loại thuốc khác.

– Một số loại thức ăn nhất định cũng có thể tạo ra tương tác thuốc. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ để bạn có chế độ ăn hợp lý nhất và tốt nhất bạn không nên sử dụng thuốc lá, chất kích thích, rượu bia khi đang sử dụng thuốc.

Thuốc Berodual 10ml được dùng để giãn phế quản giúp kiểm soát các cơn hen cấp và mạn, một số trường hợp co thắt phế quản khác. Nhưng thuốc kê đơn cần chỉ định của bác sĩ, bạn không nên tự ý dùng thuốc.

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

Dược sĩ

Lưu Văn Song

(Theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhà sản Xuất)


LIDOCAIN.png

17 Tháng Mười Hai, 2023 Tin TứcTruyền Thông
Lidocain hydroclorid là thuốc gây tê tại chỗ do phong bế sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh. Ngoài ra, Lidocain còn có tác dụng chống loạn nhịp nhờ chẹn kênh Na+, được dùng đường tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp tâm thất.
Thành phần:
Hoạt chất: Lidocain hydroclorid……………. 40mg/2ml.
Tá dược:Natri clorid,natri hydroxyd,nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Mô tả:Dung dịch trong, không màu,đóng trong ống thủy tinh không màu,hàn kín
Ảnh minh họa: nguồn Internet.
Chỉ định:

– Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám,nội soi,đặt thiết bị kỹ thuật,hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi.gây tê hạch giao cảm,gây tê ngoài màng cứng,gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.

– Tiêm để điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim hoặc thông tim.Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim,điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.

Liều dùng và cách dùng:

Thiết bị hồi sức,nguồn oxy và những thuốc để cấp cứu phải sẵn sàng để có ngay nếu cần.Liều khuyến cáo là để dùng cho một người trung bình,cần hiệu chỉnh liều theo từng cá nhân,lứa tuổi,kích thước và tình trạng cơ thể,và dự đoán tốc độ hấp thu toàn thân từ chỗ tiêm.

Chống chỉ định:

Thuốc Lidocain chống chỉ định trong các trường hợp sau:

– Quá mẫn với thuốc tê nhóm Amid.

– Bệnh nhân có hội chứng Adams – Stokes hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, suy cơ tim nặng,block nhĩ – thất ở tất cả các mức độ hoặc block trong thất (không có thiết bị tạo nhịp).

– Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ:

Khi sử dụng thuốc Lidocain, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:

Thường gặp, ADR > 1/100

– Tim mạch: Hạ huyết áp, đỏ bừng, viêm tắc tĩnh mạch.

– Thần kinh trung ương: Rùng mình, nhức đầu khi thay đổi tư thế.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

– Tim mạch: Rối loạn nhịp,trụy tim mạch, ngừng tim, sốc tuần hoàn.

– Hô hấp: Khó thở, co thắt phế quản, suy hô hấp.

– Thần kinh trung ương: Ngủ lịm, hôn mê, nói líu nhíu, co giật, sảng khoái, ảo giác, kích động, lo lắng, sợ hãi, dị cảm.

– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

– Quá mẫn: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.

– Thần kinh cơ xương: Run, suy nhược.

– Da: Ngứa, phát ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi.

– Khác: Nhìn mờ, song thị,ù tai .

lưu ý:

– Sử dụng Lidocain thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng vì có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc Lidocain.

– Không dùng sản phẩm Lidocain chứa chất bảo quản để gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng khoang cùng.

– Cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim, suy hô hấp nặng, thiếu oxygen máu nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, block tim không hoàn toàn,nhịp tim chậm và rung nhĩ.

– Methemoglobin huyết: Đã có báo cáo về tình trạng methemoglobin huyết ở bệnh nhân dùng thuốc gây tê cục bộ. Tình trạng này cần được điều trị ngay lập tức cùng với việc ngừng thuốc gây mê và các chất oxy hóa khác. Bệnh nhân bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase, methemoglobin huyết bẩm sinh hoặc vô căn, tổn thương tim hoặc phổi hoặc trẻ sơ sinh <6 tháng có nguy cơ cao hơn và cần được theo dõi chặt chẽ về các dấu hiệu và triệu chứng của methemoglobin huyết như da xanh tím, nhức đầu, mạch nhanh, khó thở, choáng, mệt.

– Bệnh nhân ốm nặng hoặc suy nhược nên dùng cẩn thận vì dễ bị ngộ độc toàn thân.

– Không được tiêm thuốc tê Lidocain vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và niệu đạo bị chấn thương vì thuốc có thể được hấp thu nhanh và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.

– Thời kỳ mang thai: Thuốc Lidocain đã được dùng rộng rãi trong phẫu thuật cho bệnh nhân mang thai mà không thấy thông báo về những tác dụng có hại đối với người mẹ và thai nhi.

– Thời kỳ cho con bú: Lidocain phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ, vì vậy không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc:

Thuốc Lidocain hydroclorid khi sử dụng đồng thời với một số thuốc có thể làm giảm hiệu quả hoặc gia tăng độc tính. Vì vậy, tốt nhất bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả các loại thuốc, thảo dược,thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn. Dưới đây là một số tương tác thuốc đáng chú ý khi sử dụng Lidocain:

– Phối hợp Adrenalin với Lidocain có thể làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của Lidocain.

– Những thuốc tê dẫn chất amid có tác dụng chống loạn nhịp khác sẽ tăng cơ gây độc do tác dụng cộng hợp trên tim.

– Lưu ý nguy cơ quá liều khi dùng lidocain toàn thân hoặc tiêm gây tê cục bộ đồng thời với thoa, đắp lidocain trên niêm mạc, đặc biệt là khi dùng một lượng lớn, nhiều lần và dùng ở vùng miệng, họng.

– Thuốc chẹn beta: Dùng đồng thời thuốc chẹn beta với Lidocain có thể làm chậm chuyển hóa Lidocain do giảm lượng máu ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc Lidocain.

– Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa Lidocain ở gan và làm tăng nguy cơ ngộ độc.

– Sử dụng đồng thời Succinylcholine với Lidocain có thể làm tăng tác dụng của Succinylcholine.

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

Dược sĩ

Lưu Văn Song

(Tham khảo tờ hướng dẫn của nhà sản xuất)


mepoly-1200x1001.png

17 Tháng Mười Hai, 2023 Tin TứcTruyền Thông
Thành phần: Mỗi lọ 10ml chứa.
Hoạt chất:
Neomycin sulfat tương đương Neomycin……………………………..35mg.
Polymycin Bsulfat…………………………………………………..100.000IU.
Dexamethason natri phosphat tương đương dexamethason……….10mg.
Tá dược:
Acid citric,natri hydroxid,natri clorid,thimerosal,nước chất vừa đủ….10ml.
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt,nhỏ mũi,nhỏ tai.
Ảnh minh họa: nguồn Internet.
Chỉ định:

– Mắt: Viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm túi lệ hoặc viêm mí mắt, ngừa nhiễm khuẩn trước và sau khi phẫu thuật mắt, hoặc nhiễm khuẩn mắt do chấn thương.

– Mũi : viêm mũi dị ứng, nhất là các trường hợp chỉ đáp ứng điều trị với corticoid viêm xoang, viêm mũi và polyp mũi bội nhiễm.

– Tai : Viêm tai cấp vừa rạch màng nhĩ, nhiễm trùng ống tai, eczema, viêm tai ngoài (không bị thủng màng nhĩ).

Liều dùng cách dùng:

– Mắt,mũi : Điều trị tấn công 1 – 2 giọt/lần/giờ.

:Điều trị duy trì 1 – 2 giọt/lần x 4 – 6 lần/ngày.

– Tai:Rửa tai:

Người lớn: 1- 5 giọt/lần, 2 lần/ngày,trong 6 – 10 ngày.

Trẻ em: 1 – 2 giọt/lần, 2 lần/ngày tùy theo tuổi,trong 6 – 10 ngày.Hoặc để dung dịch tiếp xúc với tai trong vài phút (bằng cách đặt bông hoặc gạc đã thấm dung dịch Mepoly,đặt 2 lần/ngày.Không nên dùng áp lực để bơm thuốc vào tai.

Đậy nắp sau khi sử dụng.

Chống chỉ định:

– Herpes simplex biểu mô giác mạc(viêm giác mạc dạng đuôi gai),bệnh đậu mùa,thủy đậu và nhiều bệnh virus khác của giác mạc,kết mạc(trừ zona giác mạc).Nhiễm trùng Mycobacteria mắt.Nhiễm nấm các cấu trúc mắt.

– Chống chỉ định với người có tiền sử quá mẫn hoặc nghi ngờ quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc bao gồm cả sulfit và các corticosteroid khác(quá mẫn với thành phần kháng sinh nhiều hơn với các thành phần khác).

Thận trọng:

– Không dùng để tiêm mắt.

– Sử dụng kéo dài có thể làm giảm đáp ứng do đó tăng nguy cơ nhiễm khuẩu thứ phát,nấm ở nhiễm trùng do virus và che dấu triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng.

– Không dùng thuốc liên tục trong thời gian dài.Cần theo dõi nhãn áp và thủ tinh thể khi sử dụng cho chỉ định các bệnh về mắt trên 10 ngày hoặc nhiều hơn 20ml.

– Thận trọng với phụ nữ mang thai và cho con bú

– An toàn và hiệu quả ở bệnh nhân nhi chưa được xác định.Sử dụng cho trẻ dưới 2 tuổi xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:

– Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai.Vì vậy không nên sử dụng thuốc trừ khi đó là cần thiết.

– Có thể có gây nguy cơ tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ.Quyết định ngừng sử dụng thuốc hoặc ngừng cho con bú cần cân nhắc giữa lợi ích của trẻ và lợi ích của người mẹ.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Tầm nhìn có thể bị mờ hoặc rối loạn thị giác có thể xảy ra,ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.Nếu mờ mắt xảy ra,bệnh nhân nên đợi đến khi tầm nhìn rõ trước khi lái xe và vận hành máy móc.

Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao,tận tâm và luôn lấy người bệnh là trung tâm cho mọi hoạt động,nếu người bệnh có vấn đề về sức khỏe,hay cần thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn,thăm khám và điều trị.

Dược sĩ

Lưu Văn Song

(Tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất)


Bản Quyền © 2021 Bệnh Viện Lê Văn Thịnh - Thiết Kế và Phát Triển bởi Hân Gia Group